Cho 7,68g Cu tác dụng hết đ HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nirtat sinh ra trong dd là
A. 21,56
B. 21,65
C. 22,56
D. 22,65
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
Đáp án C.
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol.
mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
\(n_{Cu}=\dfrac{7,68}{64}=0,12mol\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12mol\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,12.188=22,56g\)
Chọn đáp án D
Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thấy có khí NO thoát rA. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,56g.
B. 21,65g.
C. 22,56g.
D. 22,65g.
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Cu => nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 => mCu(NO3)2 = 22,56g => Chọn C.
Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thấy có khí NO thoát rA. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là:
A. 21,56g.
B. 21,65g.
C. 22,56g
D. 22,65g.
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Cu => nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 => mCu(NO3)2 = 22,56g => Chọn C.
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
A.21,56 gam.
B. 21,65 gam.
C. 22,56 gam.
D. 22,65 gam.
nCu = 0,12 mol.
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mol.
mCu(NO3)2 = 0,12 x 188 = 22,56.
Vậy chọn đáp án C
Câu 5: Cho 65,4 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 31,36 lít khí NO thoát ra (đktc). % khối lượng của Cu trong hỗn hợp là . 17,42% B. 41,28 % C. 58,72% D. 50%.
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\\ Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\\ N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{NO}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ BTe:3x+2y=1,4.3\\ Mặtkhác:27x+64y=65,4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=0,6\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,6.64}{65,4}.100=58,72\%\\ \Rightarrow ChọnC\)
Cho 30,4g gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thấy thoát ra 8,96 lit khí NO (đktc) duy nhất.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\\ Cu\rightarrow Cu^{2+}+2e\\ 4H^++NO_3^-+3e\rightarrow NO+2H_2O\\ Bảotoàne:3x+2y=0,4.3\\ Tacó:56x+64y=30,4\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=36,84\%\\\%m_{Cu}=63,16\%\end{matrix}\right.\\ n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,4.4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{1,6}{1}=1,6\left(l\right)\\ m_{muối}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.242+0,3.188=104,8\left(g\right)\)
Câu 8:Cho m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 18 gam. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A tác dụng với NaOH dư không có khí bay ra
=> Trong A không có NH4NO3
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
=> nHNO3 = 2 (mol)
Hòa tan hết 8,4g Fe vào dd HNO3 loãng, thấy sinh ra 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Những muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
nFe = 0,15 mol, nNO = 0,1 mol
Gọi số mol muối Fe2+ và Fe3+ tạo thành sau phản ứng lần lượt là a, b
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
a 2a 0,3 0,1
Fe → Fe+3 + 3e
b 3b
Bảo toàn e: 2a + 3b = 0,3
Tổng số mol sắt: a + b = 0,15
→ a = 0,15, b = 0
→ Sản phẩm tạo thành chỉ có muối Fe2+ (Fe(NO3)2)
Khối lượng muối: mFe(NO3)2 = 0,15.180 = 27 gam