tìm số nguyên a thỏa mãn 5(a + 3) - 2(a+4)-(a-2) =17
1)Tìm ƯCLN(2n+1;9n+5) với n thuộc N
2)Tìm số nguyên tố p sao cho:p+4;p+10;p+14 đều là số nguyên tố
3)Tìm ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
4)Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất thỏa mãn:a chia cho 4 dư 3;a chia cho 17 dư 9;a chia cho 19 dư 13
5)Hãy tính tổng các ước số của A=(2^17).5
6)Cho S=1+5+5^2+5^3+...+5^20.Tìm số tự nhiên n thỏa mãn:4S+1=5^n
tìm số nguyên a thỏa man:5(a+3)-2(a+4)-(a-2)=17
a sẽ bằng 4 nhé mình tính kỹ lắm vì ko có nhiều thời gian nên ko giải ra từng bước được
nếu bạn ko tin thì tính lại đi nhé kết quả có phải bằng 17 ko
a = 4 nhé . chúc học giỏi
a sẽ bằng 4 nhé mình tính kỹ lắm vì ko có nhiều thời gian nên ko giải ra từng bước được
nếu bạn ko tin thì tính lại đi nhé kết quả có phải bằng 17 ko
a = 4 nhé . chúc học giỏi
Tìm các số nguyên a, b thỏa mãn: \(\dfrac{5}{a+b\sqrt{2}}-\dfrac{4}{a-b\sqrt{2}}+18\sqrt{2}=3\)
\(PT\Leftrightarrow\dfrac{5\left(a-b\sqrt{2}\right)}{a^2-2b^2}-\dfrac{4\left(a+b\sqrt{2}\right)}{a^2-2b^2}+18\sqrt{2}-3=0\\ \Leftrightarrow\left(\dfrac{5a}{a^2-2b^2}-\dfrac{4a}{a^2-2b^2}-3\right)+\left(18\sqrt{2}-\dfrac{5b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}-\dfrac{4b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(\dfrac{5a}{a^2-2b^2}-\dfrac{4a}{a^2-2b^2}-3\right)+\sqrt{2}\left(18-\dfrac{5b}{a^2-2b^2}-\dfrac{4b}{a^2-2b^2}\right)=0\)
Vì a,b nguyên mà vế trái có \(\sqrt{2}\) vô tỉ nên 2 biểu thức còn lại phải bằng 0
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{5a}{a^2-2b^2}-\dfrac{4a}{a^2-2b^2}=3\\\dfrac{5b}{a^2-2b^2}+\dfrac{4b}{a^2-2b^2}=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{a^2-2b^2}=3\\\dfrac{b}{a^2-2b^2}=2\end{matrix}\right.\left(a,b\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2-2b^2=\dfrac{a}{3}\\b=2\left(a^2-2b^2\right)=2\cdot\dfrac{a}{3}=\dfrac{2}{3}a\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow a^2-\dfrac{8}{9}a^2=\dfrac{a}{3}\Leftrightarrow\dfrac{1}{9}a^2-\dfrac{1}{3}a=0\Leftrightarrow\dfrac{1}{3}a\left(\dfrac{1}{3}a-1\right)=0\\ \Leftrightarrow a=3\left(a\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{2}{3}\cdot3=2\left(tm\right)\)
Vậy \(\left(a;b\right)=\left(3;2\right)\)
A. -1 - 1/2 - 1/4 - 1/8 - ....... - 1/1024
B. Giá trị x nguyên thỏa mãn :
2 - 13/3 < x < 1 - 2,4
C. Giá trị x nguyên thỏa mãn :
13x + 350 = 1000
D. Giá trị x nguyên thỏa mãn :
4/7x - 5/8 = 17/24
E. Giá trị x nguyên thỏa mãn :
3/7x = 5
G. Hợp số nhỏ nhất có hai chữ số ?
B. \(2-\frac{13}{3}< x< 1-2,4\)
\(-\frac{7}{3}< x< -\frac{7}{5}\)
\(\Rightarrow x=-\frac{7}{4}\)
C. 13x + 350 = 1000
13x = 650
x = 50
D. \(\frac{4}{7}x-\frac{5}{8}=\frac{17}{24}\)
\(\frac{4x}{7}=\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow12x=28\)
\(\Rightarrow x=\frac{7}{3}\)
E. \(\frac{3}{7}x=5\)
\(x=5:\frac{3}{7}=\frac{5.7}{3}=\frac{35}{3}\)
Vì \(x\in Z\Rightarrow x\in O\)
G. 10
bn đưa ra câu hỏi thế này
mik đọc mõi mắt lw
đọc không nổi
Tìm các số a,b, nguyên thỏa mãn: \(\frac{5}{a+b\sqrt{2}}-\frac{4}{a-b\sqrt{2}}+18\sqrt{2}=3\)
\(\frac{5}{a+b\sqrt{2}}-\frac{4}{a-b\sqrt{2}}+18\sqrt{2}=3\)
<=> \(\frac{5\left(a-b\sqrt{2}\right)}{a^2-2b^2}-\frac{4\left(a+b\sqrt{2}\right)}{a^2-2b^2}+18\sqrt{2}=3\) trục căn thức
<=> \(\frac{5a}{a^2-2b^2}-\frac{5b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}-\frac{4a}{a^2-2b^2}-\frac{4b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}+18\sqrt{2}=3\)
Vì a; b nguyên => \(\hept{\begin{cases}\frac{5a}{a^2-2b^2}-\frac{4a}{a^2-2b^2}=3\\-\frac{5b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}-\frac{4b\sqrt{2}}{a^2-2b^2}+18\sqrt{2}=0\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{a^2-2b^2}=3\\\frac{9b}{a^2-2b^2}=18\end{cases}}\)<=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{a^2-2b^2}=3\\\frac{b}{a^2-2b^2}=2\end{cases}}\)
Với b = 0 => loại
Với b khác 0:
=> \(\frac{a}{b}=\frac{3}{2}\Leftrightarrow a=\frac{3}{2}b\)
=> \(\frac{b}{\frac{9}{4}b^2-2b^2}=2\)=> b = 2 => a = 3 thử lại thỏa mãn
Vậy a = 3 và b = 2.
\(\frac{5}{a+b\sqrt{2}}-\frac{4}{a-b\sqrt{2}}+18\sqrt{2}=3\)
\(\Leftrightarrow5a-5b\sqrt{2}-4a-4b\sqrt{2}+18\sqrt{2}\left(a^2-2b^2\right)=3\left(a^2-2b^2\right)\)
\(\Leftrightarrow5a-5b\sqrt{2}-4a-4b\sqrt{2}+18a^2\sqrt{2}-36b^2\sqrt{2}=3a^2-6b^2\)
\(\Leftrightarrow\left(18a^2-36b^2-9b\right)\sqrt{2}=3a^2-6b^2-a\)
-Nếu \(18a^2-36b^2-9b\ne0\Rightarrow\sqrt{2}=\frac{3a^2-6b^2-a}{18a^2-36b^2-9b}\)
Vì a,b nguyên nên \(\frac{3a^2-6b^2-a}{18a^2-36b^2-9b}\inℚ\Rightarrow\sqrt{2}\inℚ\)=> Vô lý vì \(\sqrt{2}\)là số vô tỷ
-Vậy ta có: \(18a^2-36b^2-9b=0\Rightarrow\hept{\begin{cases}18a^2-36b^2-9b=0\\3a^2-6b^2-a=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3a^2-6b^2=\frac{3}{2}b\\3a^2-6b^2=2\end{cases}}\Leftrightarrow a=\frac{3}{2}b}\)
Thay a=\(\frac{3}{2}b\)vào \(3a^2-6b^2-a=0\)
ta có \(3\cdot\frac{9}{4}b^2-6b^2-\frac{3}{2}b=0\Leftrightarrow27b^2-6b=0\Leftrightarrow3b\left(b-2\right)=0\)
Ta có b=0 (loại), b=2 (tm) => a=3
Vậy b=2; a=3
Tìm số nguyên x thỏa mãn:
a. 2/5 < x < 6/5 b.-9/17 < x/17 < -5/17 c. 3/4 < x/12 < 7/6
Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn
a)(x-1)(y-2)=7
b)(x+3)(2y-3)=11
c)(x+5)(y-2)=-5
d)(x+1)(y-4)=17
T đang cần gấp lắm
a) Vì x, y thuộc Z mà (x-1) (y-2) = 7
=> 7 chia hết cho x - 1; y - 2
=> x - 1; y - 2 thuộc Ư (7) = { -1; 1; -7; 7 }
Ta có :
x-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
y-2 | -1 | -7 | 7 | 1 |
x | -6 | 0 | 2 | 8 |
y | 1 | -5 | 9 | 3 |
Vậy các cặp x, y thỏa mãn là : x =-6,y=1 ; x=0,y=-5 ; x=2,y=9 ; x=8,y=3
Làm tương tự vs các câu còn lại
\(\left(x-1\right)\left(y-2\right)=7\)
\(\Rightarrow x-1;y-2\inƯ\left(7\right)\)
\(Ư\left(7\right)=\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
Ta có bảng sau :
x - 1 | 1 | - 1 | 7 | - 7 |
x | 2 | 0 | 8 | - 6 |
y - 2 | 1 | - 1 | 7 | - 7 |
y | 3 | 1 | 9 | - 5 |
Vậy ..........
a) Vì x, y thuộc Z mà (x-1) (y-2) = 7
=> 7 chia hết cho x - 1; y - 2
=> x - 1; y - 2 thuộc Ư (7) = { -1; 1; -7; 7 }
Ta có :
x-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
y-2 | -1 | -7 | 7 | 1 |
x | -6 | 0 | 2 | 8 |
y | 1 | -5 | 9 | 3 |
Vậy các cặp x, y thỏa mãn là : x =-6,y=1 ; x=0,y=-5 ; x=2,y=9 ; x=8,y=3
Làm tương tự vs các câu còn lại
Hok tốt !
Tìm số nguyên dương n thỏa mãn:
a)A= 4n-5/n+2 là số nguyên b) B= 7n+3/n-3 là số nguyên
a) A=4n-5/n+2 = 4(n+2)-13/n+2
= 4 - 13/n+2
Để A có giá trị nguyên
=> 13/n+2 đạt giá trị nguyên
=> 13 chia hết cho (n+2)
=> n+2 thuộc Ư(13)={±1;±13}
Do n là số nguyên dương => n+2 ≥ 3 và n+2 nguyên
Hay n+2 =13
=> n=11
Vậy n=11 là giá trị nguyên dương thỏa mãn đề.
A = \(\dfrac{4n-5}{n+2}\) (đk n \(\ne\) - 2; n \(\in\) Z)
A \(\in\) Z ⇔ 4n - 5 ⋮ n + 2
4n + 8 - 13 ⋮ n + 2
4.(n + 2) - 13 ⋮ n + 2
13 ⋮ n + 2
n + 2 \(\in\) Ư(13) = {-13; -1; 1; 13}
Lập bảng ta có:
n + 2 | -13 | -1 | 1 | 13 |
n | -15 | -3 | -1 | 11 |
Theo bảng trên ta có: n \(\in\) {-15; -3; -1; 11}
Vì n nguyên dương nên n = 11
B = 7n+3/n-3 = 7(n-3)+24/n-3
= 7 + 24/n-3
Để B đạt giá trị nguyên
=> 24/n-3 cũng phải đạt giá trị nguyên
=> 24 chia hết cho (n-3)
=> n-3 thuộc Ư(24)={±1;±2;±3;±4;±6;±8;±12;±24}
Do n nguyên dương => n-3≥-2 và n-3 nguyên
Hay n-3 thuộc {-2;-1;1;2;3;4;6;8;12;24}
=> n thuộc {1;2;4;5;6;7;9;11;15;27}
2|x|-5=3
tìm 3 số nguyên a b c thỏa mãn a+b=âm 4 b+c=âm 6 c+a=12
\(2.\left|x\right|-5=3\)
\(\Rightarrow2.\left|x\right|=3+5=8\)
\(\Rightarrow\left|x\right|=8:2=4\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=-4\\x=4\end{array}\right.\)
Vậy : \(\left[\begin{array}{nghiempt}x=-4\\x=4\end{array}\right.\)
Các bạn trình bày lời giải hoặc gợi ý nhé, mình cần gấp! Cảm ơn các bạn nhiều!
1. Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho a^2 - b, b^2 - c, c^2 - a đều là các số chính phương.
2. Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x^2 + y^2 + 2x(y+1) - 2y là số chính phương. CMR: x = y
3. Tìm số nguyên n thỏa mãn (n^2 - 5)(n + 2) là số chính phương
4. Tìm các số tự nhiên a, b thỏa mãn a^2 + 3b; b^2 + 3a đều là các số chính phương
5. Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 2(ab + bc + ca). CMR ab + bc + ca, ab, bc, ca đều là các số chính phương.