Bài 5: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Giúp mình với
\(\text{Tổng: } 2p+n=34\\ \frac{34}{3,5} \leq p \leq \frac{34}{3}\\ 9,7 \leq p \leq 11,3\\ p=10 \to n=14\\ p=11 \to n=12(Na)\)
Tham khảo:
Có n + p + e=34 (hạt)
mà p=e
nên 2p + n=34
=> n=34-2p(1)
Theo định luật đồng vị ta có:
p ≤ n ≤ 1,5p
<=> p ≤ 34-2p ≤ 1,5p
<=> 3p ≤ 34 và 34 ≤ 3,5p
<=> p ≤ 34/3 và 34/3,5 ≤ p
<=> p ≤ 11,3 và 9,7 ≤ p
<=> 9,7 ≤ p ≤ 11,3
<=> p ∈ {10,11}
Thay p=10 vào (1) ta được:
n=14 hạt
=> A=n+p=14+10=24(loại)
Thay p=11 vào (1) ta được:
n=12 hạt
=> A=n+p=11+12=23 (Nhận)
Vậy nguyên tố R là Natri (Na)
Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34. Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R
ta có : p+e+n=34
<=> 2p+n=34 =>n=34-2p
ta lại có 1\leqn/p\leq1,52
<=> 1\leq34-2p\frac{a}{b}p\leq1,52
<=> 9,71\leqp\leq11,3
=> p=1 ; p=12
=> r là Na (vì với p=12 ko t/m)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 10, trong đó số hạt không mang điện là 4. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
Ta có: Hạt ko mang điện là n=>n=4, hạt mang điện là p và e
Theo bài ra, ta có:
n+p+n=10
=>4+2p=10
=>p=e=3
Vậy có 3 hạt p và e, 4 hạt n
Bài 3: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 2: Tổng hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của R? Biết trong nguyên tử R số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. Biểu diễn sự phân bố các electron trên các obitan của R?
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 10, trong đó
số hạt không mang điện là 4. Hãy xác định số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên
tử của nguyên tố đó.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=10\\p=e\\n=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=3\\n=4\end{matrix}\right.\)
tổng số proton,nơtron,electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24.hãy tính số hạt mỗi loại và xác định tên của nguyên tố đó