cho 25,8g hỗn hợp al và al2o3 tác dụng hết với dung dịch hcl sau phản ứng thấy tách ra 6,72 l khí ở đktc a, tính khối lượng của al và al203 b, tính khối lượng của muối sau phản ứng thu được
\(\begin{array}{l} n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol)\\ PTHH:\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow\ (1)\\ Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\ (2)\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\ (mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2\times 27=5,4\ (g).\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2\ (g)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\ (mol)\\ \Rightarrow \sum n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2+2\times 0,1=0,4\ (mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,4\times 133,5=53,4\ (g)\end{array}\)
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
A. 2,7 gam.
B. 5,1 gam.
C. 5,4 gam.
D. 8,1 gam.
Cho 16,5g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ,sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở ĐKTC
a,Tính khối lượng Al và Al2O3
b,Tính Khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%.
B. 27,96%
C. 19,97%
D. 31,95%
cho hỗn hợp kim loại Mage và đồng tác dụng với dung dịch HCl dư Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn a và 6,72 lít khí ở dktc Viết phương trình phản ứng Tính khối lượng muối thu được O= 16 Al =27 H =1 CL =35,5
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
___________________0,3<----0,3____(mol)
=> mMgCl2 = 0,3.95 = 28,5 (g)
Cho 26,25g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 30,8 lít H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Al có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính C% của mỗi muối tạo thành sau phản ứng.
a)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 26,25 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,8}{22,4}=1,375\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a-->2a--------->a------>a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b------->b------>1,5b
=> a + 1,5b = 1,375 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,75 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{26,25}.100\%=22,857\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,75.27}{26,25}.100\%=77,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
nHCl = 2a + 3b = 2,75 (mol)
=> mHCl = 2,75.36,5 = 100,375 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{100,375.100}{10}=1003,75\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1003,75 + 26,25 - 1,375.2 = 1027,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{1027,25}.100\%=2,312\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,75.133,5}{1027,25}.100\%=9,747\%\end{matrix}\right.\)
Cho m g Al tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được 6,72 lit khí hiđro ở đktc
a) Tính giá trị m
b)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a. PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo phương trình \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\rightarrow m=5,4\)
b. \(m_{\text{muối}}=m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
a)PTHH\(2AL+6HCL\rightarrow2ALCL_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Theo phương trình:\(n_{AL}=n_{alcl_3}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{AL}=0,2\cdot27=5,4g\)
\(\rightarrow m=5,4\)
b)\(m_{muối}=m_{alcl_3}=0,2\cdot133,5=26,7g\)
Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al 2 O 3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H 2 . Khối lượng muối AlCl 3 thu được là:
A. 53,4g
B. 79,6g
C. 80,1g
D. 25,8g.
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)