Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục của nó. Lúc bắt đầu tăng tốc, bánh xe đang có tốc độ góc là 5 rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên đến 10 rad/s. Hãy tìm số vòng mà bánh xe quay được trong thời gian đó:
Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục của nó. Lúc bắt đầu tăng tốc, bánh xe đang có tốc độ góc là 5 rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên đến 10 rad/s. Hãy tìm Góc mà bánh xe quay được trong 5s
Một bánh xe bán kính 60 (cm) quay đều vòng trong thời gian 2 (s). Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của nó?
Một bánh xe quay được 180 vòng trong 30s. Tốc độ góc của nó lúc cuối thời gian trên là 10 vòng/s. Giả sử bánh xe đã được tăng tốc với gia tốc không đổi.Hỏi:
a) Tốc độ lúc bắt đầu đếm số vòng.
b) Thời gian quay từ lúc nghỉ ban đầu đến lúc đạt được tốc độ đó.
c) Phương trình chuyển động của bánh xe. Lấy gốc thời gian là lúc nó bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ.
Theo công thức của chuyển động quay biến đổi đều
\(\omega^2-\omega^2_0=2.\gamma.\varphi\)
\(\left(\omega-\omega_0\right).\left(\omega+\omega_0\right)=2.\frac{\left(\omega-\omega_0\right)}{t}.\varphi\)
\(\left(\omega+\omega_0\right).t=2.\varphi\)
Với \(t=30s\), \(\omega=20\pi\) và \(\varphi=360\pi\)
suy ra
\(\omega_0=4.\pi\) rad/s và \(\gamma=16\pi\text{ /}30\) rad/s2
Thời gian để đạt được tốc độ \(\omega_0\) từ trạng thái nghỉ là \(\omega_0\text{π /}\gamma\) = 7.5 s
Phương trình chuyển động của bánh xe từ trạng thái nghỉ là
\(\varphi\)= (1/2 ). (16\(\pi\)/30).t2 rad
Dạng toán này giờ không còn học nữa mà
Câu 14:Một xe đạp chuyển động thẳng dần đều với tốc độ dài là 18km/h.Tính tốc độ góc của một điểm trên bánh xe,biết bán kính bánh xe là 0,65m
A. 11,7 rad/s B. 3 ,25 rad/s C. 27,69 rad/s D. 7,69 rad/s
Câu 15: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 84p ,vệ tinh bay cách mặt đất 300km,cho bán kính trái đất là 6400km.Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh nhân tạo
A.v= 8352,65 m/s;a = 10,413m/s2
B.v= 501,2 m/s;a = 37,48m/s2
C.v= 8352,65 m/s; a = 1,247m/s2
D.v=501,2m/s ; a = 10,413m/s2
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π ² = 10.
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Một xe máy đang chạy, có một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 31,4cm. Bánh xe quay đều với tốc độ 10 vòng/s. Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu ?. biết 3 , 14 2 = 10
Một xe máy đang chạy, có một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 31,4cm. Bánh xe quay đều với tốc độ 10 vòng/s. Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu? biết 3 , 14 2 = 10
Một xe máy đang chạy, có một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 31,4cm. Bánh xe quay đều với tốc độ 10 vòng/s. Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu ?. Biết 10 = 3 , 14 2
A. 500 vòng 50s
B. 400 vòng 40s
C. 300 vòng 30s
D. 200 vòng 20s
Chọn đáp án A
+ Áp dụng công thức:
vòng
Vậy thời gian quay hết một vòng
Tốc độ dài \(v=r.\omega=0,3.20=6\left(m/s\right)\)