số mol O2 = mấy lần số mol H2O
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.
số mol H = mấy lần số mol H2O
Ai giỏi hóa chỉ mik vs
Bài 1: Tính số mol:
- kim loại Na có trong 2,3 gam Na?
- Khí O2 có trong 6,4 gam O2?
- H2O có trong 2,7 gam H2O?
- CaCO3 có trong 2,0 gam CaCo3?
Bài 2: - Tính số mol khí O2 có trong 1,12 lít khí O2 ở đktc ( đktc: \(t^0=O^0\)C, p = 1atm )?
- Tính số mol khí H2 có trong 2,24 lít khí H2 ở đktc?
- Tính số mol khí CH4 có trong 1200 ml khí CH4 ở đktc?
Bài 3: Tính số mol:
- NaCl có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,1 mol/1 (M)?
- H2SO4 có trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,05M?
- NaOH có trong 1200 ml dung dịch NaOH 0,25M?
X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp T gồm [ X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)] cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là?
A. 40,18
B. 50,24
C. 62,12
D. 48,81
X là hỗn hợp nhiều peptit mạch hở (được tạo từ Gly, Ala, Val, Glu và Lys); Y là amin no, đơn chức, mạch hở; Z là este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp T gồm [ X, Y, Z và tristearin (0,02 mol)] cần vừa đủ 3,47 mol O2 thu được 5,18 mol gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol H2O gấp 12,2 lần số mol N2). Biết rằng trong T số mol Y bằng tổng số mol mắt xích Glu trong X. Khối lượng ứng với 0,12 mol T là?
A. 40,18
B. 50,24
C. 62,12
D. 48,81
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :
A. 10
B. 11
C. 16
D. 14
Đáp án : A
Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx
=> 14n + 16x <120
, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4
( Coi số mol X là 1 mol ) => n> 2,33
=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4
=> n = 3 => x = 1 => C3H6O
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải
Gọi CTPT của anđehit X là CnH2n-2O
=> Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được
n C O 2 = n ( m o l ) ; n H 2 O = n - 1 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nandehit + 2 n O 2 p h ả n ứ n g = 2 n C O 2 + n H 2 O
n O 2 p h ả n ứ n g = 3 2 n - 1 ( m o l ) C ó n C O 2 + n H 2 O = 1 , 4 n O 2 p h ả n ứ n g ⇒ n + n - 1 = 1 , 4 3 2 n - 1 ⇒ n = 4
=> X có CTPT là C4H6O => Các CTCT thỏa mãn của X là:
CH2 =CH-CH2 - CHO; CH2 =C(CH3)C-CHO; CH3 - CH = CH-CHO.
Ta lại thấy CH3 - CH = CH - CHO có đồng phân hình học . Vậy có tất cả 4 chất X thỏa mãn
Đáp án D.
Đốt cháy 10g chất A trong 6,72l O2(đktc) thu được khí CO2 và H2O. Biết số mol của CO2 và số mol H2O có tỷ lệ bằng 1:2(nCO2/nH2O=1:2). Hãy tính số mol của CO2 và số mol H2O
A + O2\(\rightarrow\) Co2 + H2O
Ta có: nCO2:nH2O=1:2
Gọi số mol CO2 là x \(\rightarrow\) nH2O là 2x
nO2=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol\(\rightarrow\)mO2=0,3.32=9,6 gam
BTKL: mCO2 + mH2O=44x+18.2x=80x=10+9,6=19,6
\(\rightarrow\) x=0,245 mol
\(\rightarrow\) nCO2=0,245 mol ;nH2O=0,49 mol
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4