O2 +2H2 ---> 2H2O
nên số mol O2= 1/2 H2O
TA CÓ :
n\(_O\) = n\(_{H_2O}\)
⇒ n\(_{O_2}\) = 2n\(_{H_2O}\)
O2 +2H2 ---> 2H2O
nên số mol O2= 1/2 H2O
TA CÓ :
n\(_O\) = n\(_{H_2O}\)
⇒ n\(_{O_2}\) = 2n\(_{H_2O}\)
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
số nguyên tử fe có trong 0,5 mol nguyên tử sắt là
số mol của 7,5*10^23 nguyên tử Natri là??
Viết công thức tính số mol (n), khối lượng (m), thể tích chất khí (V)
Khối lượng mol FeO là 72 g/mol cho biết
A.1 mol FeO có khối lượng 72 g.
B.2 mol FeO có khối lượng 72 g.
C.3 mol FeO có khối lượng 72 g.
D.4 mol FeO có khối lượng 72 g.
Số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau a)1,44.10²³ phân tử HCL b)24.10²³ nguyên tử Na
1)a)Tính số phân tử, số nguyên tử từng nguyên tố và tổng số nguyên tử có trong 2 mol H2S04
Lập sơ đồ phản ứng sau và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp, phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy
H2 + O2 -----› H2O
Al + O2------> Al2O3
KClO3 -----> KCl + O2
Cu(OH)2 ------> CuO + H2O
Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (đktc) lần lượt là V1, V2, V3.
Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3.