số mol H = mấy lần số mol H2O
Ai giỏi hóa chỉ mik vs
số mol O2 = mấy lần số mol H2O
O2 +2H2 ---> 2H2O
nên số mol O2= 1/2 H2O
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :
A. 10
B. 11
C. 16
D. 14
Đáp án : A
Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx
=> 14n + 16x <120
, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4
( Coi số mol X là 1 mol ) => n> 2,33
=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4
=> n = 3 => x = 1 => C3H6O
Hiđro hóa chất hữu cơ X mạch hở thu được isopentan. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol H2O gấp 4 lần số mol X đã cháy. Vậy số CTCT của X thỏa mãn là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chọn B.
Hidro hóa chất hữu cơ X mạch hở thu được isopentan → X có 5C
Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol H2O gấp 4 lần số mol X đã cháy bảo toàn hidro → X có 8H → X là C5H8. CTCT thỏa mãn:
CH≡C–CH(CH₃)₂ ; CH₂=CH–C(CH₃)=CH₂ ; CH₂=C=C(CH₃)₂
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol H2O bằng số mol X và số mol CO2 nhỏ hơn 3 lần số mol H2O. X là anđehit
A. đơn chức
B. no, đa chức
C. no
D. không no
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X thu được số mol H 2 O bằng số mol X. Số mol CO 2 < 3 lần số mol H 2 O . Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng nhất ?
A. X là anđehit no đơn chức
B. X là anđehit đa chức
C. X là anđehit no
D. X là anđehit không no có 1 nối đôi
Đáp án C.
Kết luận nào sau đây đúng nhất là X là anđehit no
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 v à H 2 O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B . C 4 H 8 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 8 O