viết cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Nêu cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn ?
* Cấu trúc :
a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).
You / We / They + were + V-ing
I / He / She / It + was + V-ing
Eg : The children were playing football at the time .
( Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng .)
b) Thể phủ định ( Negative form .)
You / We / They + weren't + V-ing
I / He / She / It + wasn't + V-ing
Eg : I waved to her but she wasn't looking .
( Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy .)
c) Thể nghi vấn ( Interrogative form )
Was + I / He / She / It + V-ing ?
Were + You / We / They + V-ing ?
Eg : What were you doing at 10 o'clock last night ?
( Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì ? )
- Thể khẳng định (affirmative)
I/he/she/it+was+verb-ing
We/you/they+were+verb-ing
- Thể phủ định (negative)
Subject+was/were+not+verb-ing
- Thể nghi vấn (question)
Was/were+subject+verb-ing...?
Tick cho mik nha~học tốt :-)
Cho em cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn được không ạ
Đây nha:
( + ) S + was/were + V-ing.
( - ) S + was/were + not + V-ing.
( ? ) Was/were + S + V-ing.
Answer: Yes, S + was/were.
No, S + wasn't/weren't.
đọc cấu trúc, ngữ pháp thì :
tương lai hoàn thành
quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn
tương lai tiếp diễn
1.Thì tương lai hoàn thành(Future perfect):
Câu khẳng định: S+shall/will+have+past pariple.
Câu phủ định: S+shall/will+not+have+past pariple.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+have+past pariple?
2.Quá khứ hoàn thành(Past perfect):
Câu khẳng định: S+had+past pariple.
Câu phủ định: S+had not+past pariple.
Câu nghi vấn: Had+S+past pariple?
3.Thì quá khứ tiếp diễn(Past progressive):
Câu khẳng định: S+was/were+verb+ing.
Câu phủ định: S+was/were+not+verb+ing.
Câu nghi vấn: Was/were+S+verb+ing?
4.Thì tương lai tiếp diễn(Future progressive):
Câu khẳng định: S+shall/will+be+verb+ing.
Câu phủ định: S+shall/will+not+be+verb+ing.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+be+verb+ing?
S:subject(chủ ngữ).
Past pariple:quá khứ phân từ.
Shall:đi với chủ ngữ là I và we.
Will đi với tất cả các chủ ngữ.
Verb+ing: động từ có đuôi ing.
-CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT-
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
cấu trúc phối hợp thì hiện tại đơn và tương lai đơn
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
cấu trúc phối hợp thìquá khứ đơn và quá khứ đơn
thank you :)
Hãy viết cấu trúc của các thì sau :
+/ Hiện tại đơn
+/ Hiện tại tiếp diễn
+/ Quá khứ đơn
+/ Hiện tại hoàn thành
+/ Tương lai đơn
+/ HTĐ :
S+Vs;es+......
+/ HTTD :
S+is/am/are +V-ing
+/ QKĐ :
S + was /were + .....
+/ HTHT :
S+have/has +....
+/ TLĐ :
S+will/shall + Vbare+....
1. Hiện tại đơn
- S+V (s/es)
2. Hiện tại tiếp diễn
- S+be+V-ing
3. Quá khứ đơn
a) To be
- S+was/were+adj...
b)Verb
- S+V(ed/V2)...
4. Hiện tại hoần thành
- S+have/has+V3
5.Tương lai đơn
- S+will/ be going to+V
+/ Hiện tại đơn
Với tobe :
(+) S + is/ am/ are + O .
(-) S + am/ is/ are + not + O.
(?) Am/ Is/ Are + S + O ?
Yes, S + be .
No, S + be not .
Với V :
(+) S + V(s/es) + O .
(-) S + don’t/ doesn’t + V_inf + O.
(?) Do/ Does + S + V_inf +O ?
Yes, S + do/does.
No , S + don't / doesn't .
+/ Hiện tại tiếp diễn
(+) S + am/ is/ are + V-ing + O .
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O .
(?) Am/ Is/ Are + S + V-ing + O ?
Yes , S + be .
No , S + be not .
+/ Quá khứ đơn
Với tobe :
(+) S + was/ were + O .
(-) S + was/were + not + O .
(?) Were/ Was + S + O ?
Yes , S + were / was .
No , S + were / was + not .
Với V :
(+) S + V-ed + O .
(-) S + did not + V_inf + O .
(?) Did + S + V_inf + O ?
Yes , S + did .
No , S + didn't .
+/ Hiện tại hoàn thành
(+) S + have/ has + V_pII .
(-) S + haven’t / hasn’t + V_pII .
(?) Have/ Has + S + V_pII ?
Yes , S + have / has .
No , S + have / has + not .
+/ Tương lại đơn
(+) S + will + V_inf + O .
(-) S + will not + V_inf + O .
(?) Will + S + V_inf + O ?
Yes , S + will .
No, S + will + not .
câu 1: viết cấu trúc,cách dùng trạng từ của các thì:hiện tại đơn;hiện tại tiếp diễn;quá khứ đơn; hiện tại hoàn thành.mỗi thì lấy 3 vd
câu 2:viết các từ để hỏi mỗi đại từ để hỏi lấy 1 vd.ít nhất 11 đại từ để hỏi
prefer
câu 1,
The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:* To be:
(+) S + am/ is/ are + …. Eg: She is a student.
(-) S + am/ is/ are + not + …. She isn’t a student.
(?) am/ is/ are/ + S + …? Is she a student?
* Ordinary verbs:
(+) S + V(s/es) + …. Eg: He works as a private tutor.
(-) S + don’t/ doesn’t + Vnt He doesn’t work as a private tutor.
(?) do/ does + S + Vnt? What do you do?
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”
Eg: My father watches TV every evening.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
VÝ dô: Everything is ready
Nếu động từ tận cùng là: phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”
Ví dụ: He tries his best to learn English.
Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”
Ví dụ: She buys some books on her speciality
Usages:-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The earth revolves around the sun
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen
Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning
Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..
-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại
Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.
Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….
The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:
(+) S + am/ is/ are + V-ing Eg: Peter is watching TV now.
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing Peter isn’t watching TV now.
(+) am/ is/ are + S + V-ing? What is he doing now?
Usages:-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)
Ví du: They are listening to pop music at the moment.
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)
Ví dụ: His parents are going to Ho Chi Minh city tomorrow.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên
Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)
Eg: He is always talking in class.
Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…
*Cách thêm ing vào sau động từ:
-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e” Eg: - smile ---------- smiling -make-----------making
-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Eg: -die---------dying -lie----------lying
-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing” Eg: spin ---------- spinning
-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”
eg: pre’fer-------------preferring be’gin-------------beginning ad’mit------------admitting
-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)
Ví dụ: travel--------travelling/ traveling control-------controlling/ controling
-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”
Eg: panic---------panicking (việc hoảng hốt) picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)
3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Form:(+) S + have / has +PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ has + S + PII?
Eg: I have never eaten this kind of food before.
Usages:Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới
Eg: They have visited London.
(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)
* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:
Eg: I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.
(Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn: I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)
- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:
Eg: Up to the present, I have written three short stories.
Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since
For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)
Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just
Eg: I have just had a cup of coffee
- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian
Eg: - Have you seen a fire? -Yes, I have
- When did you see it? -I saw one in London in 1979
* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET
Eg: Have they ever been to Moscow before?
I haven't seen her yet.
- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............
Eg: John has just finished his assignment
It is the second time you have been late this week.
The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:(+) S + V(ed/2)
(-) S + didn’t + Vnt
(?) Did + S + Vnt?
Eg: I saw my idol on the TV last night.
Usages:-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Eg: He participated in a conference on the global economy.
-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ
Eg: John always got up earlier when he was a student.
Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..
* Cách thêm đuôi ED:
Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d” Eg: live---------lived love--------loved
Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed” Eg: stay------stayed
Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED Eg: carry----------carried
Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên Eg: drop--------dropped
Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên
Eg: refer-------referred worship---worshipped
câu hỏi như sau các bạn hãy cho mình biết các cấu trúc của thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn tương lai đơn tương lai gần quá khứ đơn
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
(+) là thể khẳng định
(-) là thể phủ định
(?) là thể nghi vấn
Viết lại các cấu trúc của tất cả các thì ( trừ thì hiện tại đơn,quá khứ đơn,hiện tại tiếp diễn,tương lai đơn,quá khứ tiếp diễn)
chú ý:
các thì phải đủ gồm : cách nhận biết thì đó,
cấu trúc(VD:của thì hiện tại tiếp diễn: S + ĐỘNG TỪ+ VING)
và phải có VD của các thì
ai tl nhanh nhất k cho 10 k nha
hứa lun
Hiện tại tiếp diễn là S + to be (is,am ,are) VIng nhé chứ không phải động từ đâu :)))
Hiện tại hòan thành
S + have/has +V3/ed
Dấu hiệu:since;for ;never ; ever ; so far ;yet ,...
vd : I have learnt E for 4 years
Quá khứ hòan thành
S + had +V3/ed
Dấu hiệu: by the time,after , before
vd By the time I arrived , you had had dinner
1 số thì cho HSG và cấp 3 bạn có cần ko?
>>>Ai không hiểu chỗ nào trong đáp án của mình thì hỏi mình nhé!
chép vào sổ từ vựng các cấu trúc (K Đ,P Đ,NV,WH), các trạng từ và cach sử dụng của của các thì đã học. ( thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiên tại hoàn thành, thì tương lai đơn...)
ghi từ vựng các cấu trúc (K Đ,P Đ,NV,WH), các trạng từ và cach sử dụng của của các thì đã học. ( thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiên tại hoàn thành, thì tương lai đơn...) từ Unit 1-Unit 5