1. Tìm n \(\in\) tập hợp N để n/n+2 + 4/n+2 \(\in\)tập hợp Z .
cho 2 tập hợp A={x\(\in\)R|(x-1)(x-2)(x-4)=0}, B={n\(\in\)N|n là ước của 4}. 2 tập hợp A và B, tập hợp nào là tập con của tập còn lại. 2 tập hợp A và B có bằng nhau không.
Để xác định xem tập hợp A có phải là tập con của tập hợp B hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp A có thuộc tập hợp B hay không. Tương tự, để xác định xem tập hợp B có phải là tập con của tập hợp A hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp B có thuộc tập hợp A hay không.
Tập hợp A được xác định bởi điều kiện (x-1)(x-2)(x-4)=0. Điều này có nghĩa là các giá trị của x mà khi thay vào biểu thức (x-1)(x-2)(x-4) thì biểu thức này sẽ bằng 0. Các giá trị này là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp A là {1, 2, 4}.
Tập hợp B được xác định bởi các ước của số 4. Số 4 có các ước là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp B cũng là {1, 2, 4}.
Vì tập hợp A và tập hợp B đều chứa các phần tử 1, 2 và 4, nên ta có thể kết luận rằng tập hợp A là tập con của tập hợp B và tập hợp B là tập con của tập hợp A.
Vậy, tập hợp A và tập hợp B là bằng nhau.
Bài 1:Cho A=\(\frac{4}{\left(n-2\right).\left(n+1\right)}\),\(n\in Z\)
a)Với \(n\in Z\)nào thì A không tồn tại
b)Viết tập hợp M các số nguyên n để A tồn tại
c) Tìm phân số A, biết n=2, n=0, n=11
d)Tìm \(n\in Z\) để A=\(\frac{1}{7}\)
a) 2 hoặc -1
b)M={-3;-2;0;1;3;4;5}
\(A=\left\{x\inℕ;x-2=x+2\right\}\)
Ta thấy \(x-2=x+2\Rightarrow0.x=4\left(vô.lý\right)\)
\(\Rightarrow A=\left\{\varnothing\right\}\)
\(B=\left\{x\inℕ;x:2=x:4\right\}\)
Ta thấy \(x:2=x:4\Rightarrow\dfrac{x}{2}=\dfrac{x}{4}\Rightarrow x.\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}\right)=0\Rightarrow x=0\)
\(\Rightarrow B=\left\{0\right\}\)
Cho 2 tập hợp, A = {\(x\in \mathbb Z\) | \(\left(2x^2-x-3\right)\left(x^2-4\right)=0\)} , B = {\(x\in \mathbb N\) | \(x\le4\)}.
Viết tập hợp bằng cạc liệt kê các phần tử.
(Bấm máy tính tìm nghiệm)
\(A=\left\{-2;-1;2\right\}\)
\(B=\left\{0;1;2;3\right\}\)
Cho tập hợp A={(3n+2)/n\(\in\)Z và 1\(\le\)/n/<4}. Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử.
Cho 2 tập hợp A = { n \(\in\) N / n ( n + 1 ) \(\le\)12 }
B = { x \(\in\) Z / \(\left|x\right|< 3\) }
a. Tìm giao của 2 tập hợp
b. Có bao nhiêu tích ab ( với a \(\in\) A; b \(\in\) B ) được tạo thành, cho biết những tích là ước của 6.
Giúp mk với
Liệt kê các phần tử của 2 tập hợp
a. \(A=\left\{0,1,2,3\right\}\) \(B=\left\{-2,-1,0,1,2\right\}\)
\(A\cap B=\left\{0,1,2\right\}\)
b. Có 20 tích được tạo thành
-2 | -1 | 0 | 1 | 2 | |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
2 | -4 | -2 | 0 | 2 | 4 |
3 | -6 | -3 | 0 | 3 | 6 |
cho hai phân số C=n/2-1 và D=n=4/n=1 n thuộc Z .
a, Viết tập hợp P các số nguyên n để c và d cùng tồn tại
b, Tìm n thuộc Z để C và D thuộc Z
Tìm điều kiện cần và đủ để hợp của hai tập hợp A={n\(\in\)Z|n<a} và B={m\(\in\)Z|m>2a+1} bằng Z.
Ta có
A={n∈Z|n<a}
và
B={m∈Z|m>2a+1}
Để hai tập hợp này bằng Z thì chúng phải có ít nhất một phần tử chung. Do đó
2a+1<a
⇔a<−1
Vậy a<−1
Cho 2 tập hợp: A=\(n\in N\left|n\left(n+1\right)\right|\le12\)
B=\(x\in Z\left|x\right|< 3\)
A, Tìm Giao của 2 tập hợp
B,Có bao nhiêu tích ab ( với \(a\in A;b\in B\)) đc tạo thành, cho biết những tích của ước 16