Cho điểm M (3;1;4). Tìm tọa độ của hai điểm A, B thuộc trục Oy sao cho tam giác MAB vuông cân tại M
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A ( 12 ) ; B ( -1 ; 1 ) . Điểm M thuộc trục Oy thỏa mãn tam giác MAB cân tại M . Khi đó độ dài đoạn OM bằng?
\(M\in Oy\Rightarrow M\left(0;t\right)\)
\(\Rightarrow\left|\overrightarrow{AM}\right|=\sqrt{1+\left(t-2\right)^2}\)
\(\left|\overrightarrow{BM}\right|=\sqrt{1+\left(t-1\right)}^2\)
Do tam giác MAB cân tại M \(\Rightarrow AM=BM\Leftrightarrow AM^2=BM^2\)
\(\Leftrightarrow1+\left(t-2\right)^2=1+\left(t-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{3}{2}\) \(\Rightarrow M\left(0;\dfrac{3}{2}\right)\)\(\Rightarrow OM=\dfrac{3}{2}\)
Câu 1: (1x3 điểm) Cho hai điểm A (1;-1) B(3;0)
a. Tìm M thuộc trục Ox sao cho tam giác MAB vuông tại M
b. Tìm N thuộc trục Oy sao cho NA=\(\sqrt{2}\).NB
c. Tìm P sao cho ABP vuông tại A và AP=2AB
a: \(\overrightarrow{MA}=\left(1-x_M;-1\right)\)
\(\overrightarrow{MB}=\left(3-x_M;0\right)\)
Để ΔMAB vuông tại M thì \(\left(1-x_M\right)\left(3-x_M\right)-1=0\)
=>xM=2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A ( 12 ) ; B ( -1 ; 1 ) . Điểm M thuộc trục Ox thỏa mãn tam giác MAB cân tại A . Khi đó độ dài đoạn OM bằng?
Lời giải:
Gọi tọa độ $M$ là $(a,0)$. $H$ là trung điểm của $MB$
Khi đó $H$ có tọa độ \(H(\frac{a-1}{2}, \frac{1}{2})\)
\(\overrightarrow{MB}=(-1-a,1); \overrightarrow{AH}=(\frac{a-3}{2}, \frac{-3}{2})\)
Vì $MAB$ cân tại $A$ nên trung tuyến $AH$ đồng thời là đường cao. Do đó:
\(\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{AH}=0\Leftrightarrow (-1-a).\frac{a-3}{2}-\frac{3}{2}=0\Leftrightarrow a=0\) hoặc $a=2$
(đều thỏa mãn)
Khi đó:
$OM=0$ hoặc $OM=2$
Cho hai điểm A(1;2) và B(4;6). Tọa độ điểm M trên trục Oy sao cho diện tích tam giác MAB bằng 1 là:
A. ( 0 ; 13 4 ) v à ( 0 ; 9 4 )
B. (1;0)
C. (4;0)
D. (0;2)
Chọn A.
Hai điểm A(1;2) và B(4;6) ⇒ AB = 5
Gọi M(0;m).
Vì diện tích tam giác MAB bằng 1
Cho hai điểm A( -3;2) : B(4;3). Tìm điểm M thuộc trục Ox và có hoành độ dương để tam giác MAB vuông tại M
A. M(7; 0)
B. M(5; 0)
C. M(3; 0)
D. tất cả sai
Chọn C.
Gọi M(x; 0) với x > 0.
Khi đó
Để tam giác MAB vuông tai M khi và chỉ khi
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho 2 điểm A(1,2); B(-1,1). Điểm M thuộc trục Oy thoả mãn tam giác MAB cân tại M. Khi đó độ dài đoạn OM bằng
Do M thuộc Oy nên tọa độ có dạng \(M\left(0;m\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AM}=\left(-1;m-2\right)\\\overrightarrow{BM}=\left(1;m-1\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AM=\sqrt{1+\left(m-2\right)^2}\\BM=\sqrt{1+\left(m-1\right)^2}\end{matrix}\right.\)
Do tam giác AMB cân tại M \(\Rightarrow AM=BM\)
\(\Rightarrow\left(m-2\right)^2=\left(m-1\right)^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow OM=\dfrac{3}{2}\)
LỚP 10 : HÌNH HỌC
CHƯƠNG 2 :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ .
Bài 1 : Trong hệ tọa độ oxy . Cho 3 điểm A ( -1 ; 1 ) , B ( 1 ; 3 ) , C ( 1 ; -1 ) .
a> CM : 3 điểm ABC không thẳng hàng .
b> Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC .
c> Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành .
d>CM : tam giác ABC vuông cân tại A .
e>Tìm tọa độ điểm E sao cho tam giác ABE vuông cân tại A .
g> Tìm tọa độ điểm M nằm trên trục hoành sao cho tam giác OMA cân tại O .
a) \(\overrightarrow{AB}\left(2;2\right);\overrightarrow{AC}\left(2;-2\right)\) . Vì \(\frac{2}{2}\ne\frac{2}{-2}\) nên \(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC}\) không cùng phương => A; B; C không thẳng hàng
b) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC => \(\begin{cases}x_G=\frac{x_A+x_B+x_C}{3}=\frac{-1+1+1}{3}=\frac{1}{3}\\y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}=\frac{1+3+\left(-1\right)}{3}=1\end{cases}\)=> G(1/3; 1)
c) ABCD là hình bình hành <=> \(\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{BC}\Leftrightarrow\begin{cases}x_D-x_A=x_C-x_B\\y_D-y_A=y_C-y_B\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}x_D+1=0\\y_D-1=-4\end{cases}\) <=> \(\begin{cases}x_D=-1\\y_D=-3\end{cases}\) Vậy D (-1;-3)
d) \(\overrightarrow{AB}\left(2;2\right);\overrightarrow{AC}\left(2;-2\right)\)
=> \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=2.2+2.\left(-2\right)=0\) => \(\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC}\) vuông góc với nhau => tam giác ABC vuông tại A
Ta có: AB2 = 22 + 22 = 8 ; AC2 = 22 + (-2)2 = 8 => AB = AC => Tam giác ABC cân tại A
vậy...
e) Có thể đề của bạn là tam giác ABE vuông cân tại E ( Khi đó giải điều kiện: EA = EB và vec tơ EA . Vec tơ EB = 0)
g) M nằm trên Ox => M (m; 0)
Tam giác OMA cân tại O <=> OM = OA Hay OM2 = OA2 <=> m2 = (-1)2 + 12 => m2 = 2 <=> m = \(\sqrt{2}\) hoặc m = - \(\sqrt{2}\)
Vậy M (\(\sqrt{2}\); 0) ; M (-\(\sqrt{2}\); 0 )
Trong mặt phẳng toạ độ cho hai điểm A (–3 ; 2) ; B(4 ; 3) . Tìm toạ độ của các điểm sau :
a) Điểm M Ox sao cho MAB vuông tại M
b) Điểm N Oy sao cho NA = NB
c) Điểm K Oy sao cho3 điểm A,K,B thẳng hàng d) Điểm C sao cho ABC vuông cân tại C
a: vì M nằm trên trục Ox nên M(x;0)
\(\overrightarrow{MA}=\left(x_A-x_M;y_A-y_M\right)=\left(-3-x_M;2\right)\)
\(\overrightarrow{MB}=\left(x_B-x_M;y_B-y_M\right)=\left(4-x_M;3\right)\)
Ta có: ΔMAB vuông tại M
nên \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(-3-x_M\right)\left(4-x_M\right)+6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x_M+3\right)\left(x_M-4\right)+6=0\)
\(\Leftrightarrow x_M^2-x_M-6=0\)
=>xM=3
Có mấy đường thẳng đi qua điểm M( 2; -3) và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.
A. 2
B. 3
C. 1
D. Không có.
Đáp án A
Gọi điểm A(a; 0) và B( 0; b)
+ Phương trình đoạn chắn (AB):
+Do tam giác OAB vuông cân tại O nên a = b do đó a= b hoặc a= -b.
+ TH1:b= a
Khi đó (*) trở thành: x a + y a = 1 hay x+ y= a
Mà M( 2; -3) thuộc AB nên 2-3= a hay a= -1; b= -1
Khi đó phương trình đường thẳng AB là: x+ y+ 1 = 0 .
+ TH2: b= -a
Khi đó (*) trở thành: x a - y a = 1 hay x- y= a
Mà M( 2; -3) thuộc AB nên 2+ 3= a hay a= 5; b= -5
Khi đó phương trình đường thẳng AB là: x- y- 5= 0