Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hà nội theo số liệu ở bảng 1 (trang 83 )
Dựa vào bảng khí hậu Việt Nam và bảng số liệu sgk nhận xét đặc điểm chế độ mưa ở Hà Nội, giải thích nguyên nhân và liên hệ chế độ mưa ở Tỉnh Hà Giang
Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:
Miền Bắc: có mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, phân mùa mưa-khô sâu sắc.
Các khu vực khí hậu: Đông Trường Sơn có mùa mưa lệch về thu đông; khí hậu biển Đông mang tính hải dương; hướng địa hình kết hợp gió mùa tạo nên sự phân hóa các khu vực Đông Bắc – Tây Bắc, khí hậu ôn đới núi cao...
+ Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm khô hạn,
Câu 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại một số địa điểm ở châu Phi và cho biết:
a, Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ở từng địa điểm.
b, Biên độ nhiệt độ năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm ở từng địa điểm.
c, Từng biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu và môi trường địa lý tự nhiên nào.
) Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 239,9 | 288,2 | 318,0 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
Nhận xét chế độ mưa của Hà Nội.
tham khảo :
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm đều lớn.
+ Mùa mưa đều kéo dài từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng VI.
+ Có chế độ mưa theo mùa, mùa khô mưa ít, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa (chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm).
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/qua-bang-so-lieu-bieu-do-nhiet-do-va-luong-mua-c95a9120.html#ixzz7U5F5f0FD
Tham khảo :
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trong năm đều lớn.
+ Mùa mưa đều kéo dài từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng VI.
+ Có chế độ mưa theo mùa, mùa khô mưa ít, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa (chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm).
) Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa của trạm khí tượng Hà Nội
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
Nhận xét chế độ mưa của Hà Nội.
- Các tháng có lượng mưa nhiều (trên 100 mm) là tháng: 6, 7, 8, 9, 10, 11.
- Các tháng có lượng mưa ít (dưới 100 mm) là tháng: 12, 1, 2, 3, 4, 5.
- Tổng lượng mưa năm là: 2 089 mm.
giải thích sự khác biệt trong chế độ nhiệt ở 2 đại điểm Hà Nội và TP.HCM? giúp mình với ạ =.=
cho bảng số liệu thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục giai đoạn 1990 đến 1999
châu âu 0.42%
châu phi 1,5%
bắc mĩ 1%
nam mĩ 1,7%
vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự tăng dân số tự nhiên ở các châu luc 1990 đến 1999
nhận xét và giải thích
môn địa lý
nhanh lên mình đang cần gấp
Châu lục và khu vực | Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) | Dân số so với toàn thế giới (%) | ||
1950 - 1955 | 1990 - 1995 | 1950 | 1995 | |
Toàn thế giới | 1,78 | 1,48 | 100,0 | 100,0 |
Châu Á | 1,91 | 1,53 | 55,6 | 60,5 |
Châu Phi | 2,23 | 2,68 | 8,9 | 12,8 |
Châu Âu | 1,00 | 0,16 | 21,6 | 12,6 |
Bắc Mĩ | 1,70 | 1,01 | 6,8 | 5,2 |
Nam Mĩ | 2,65 | 1,70 | 6,6 | 8,4 |
Châu Đại Dương | 2,21 | 1,37 | 0,5 | 0,5 |
Dựa vào ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm Y-an-gun, E Ri-át và U-lan Ba-to ( tr9, SGK), em hãy: Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm đã cho. ( bác google ngủm rồi nhá, đến mấy chế giúp, ngu địa lắm méo biết j )
Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm dưới đây em hãy cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào ?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó.
Hướng dẫn trả lời.
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây :
+ U-lan-ba-to(Mông Cổ) : Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ E Ri-át (A-rập-xê-út) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
+ Y-an-gun (Mi-an-ma) : Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm :
+ U-lan-Ba-to : Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8.
+ E Ri-át : nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 nhưng rất ít.
+ Y-an-gun : nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
Bài 1: Cho bảng số liệu sau:
Năm | 1954 | 1970 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2014 | 2017 |
Số dân (triệu người) | 23.8 | 41.1 | 52.7 | 64.4 | 76.3 | 86 | 90.7 | 93.7 |
Tỉ lệ GTTN (%) | 1.1 | 3.24 | 2.53 | 2.15 | 1.43 | 1.08 | 1.03 | 0.8 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1954-2017.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó.
1, Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu .Bạn ấy đã lấy 20 hạt đậu từ cùng một loài,đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là:7,3,8,6,3,4,7,5,6,6,7,8,3,4,6,4,3,7,8,4.
a,Hãy tính số quả đậu có số lượng hạt tương ứng, ghi kết quả vào bảng sau:
Số lượng hạt trong quả | ....... | ........ | ......... | ........ | ........ | ....... |
Số lượng quả | ....... | ........ | ......... | ........ | ........ | ........ |
b,Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến nhất ở loài đậu đó.
Giúp mk đi mai học rùi
Số lượng hạt trong quả | 7 | 3 | 8 | 6 | 4 | 5 |
Số lượng quả | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 1 |