dẫn từ từ 11,2l khí CO2 qua dd vôi trong cacbon hidroxit dư .Sau phảm ứng thu đc kết quả CaCO3 và nước
a viết PTHH
b viết khối lượng kết tủa tạo thành
c tính khối lượng cacbon hidroxit đã tham gia
dẫn 2.24 lít khí CO2 vào nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được kết tủa CaCO3 và nước a. Viết phương trình hoá học b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cứu em mn ơi
\(a.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng là:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
b. Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần biết số mol của CO2 đã phản ứng và tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng.
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi thể tích khí CO2 từ lít sang mol. Với điều kiện áp suất và nhiệt độ không đổi, ta có thể sử dụng quy tắc chuyển đổi sau:
1 lít CO2 = 22,4 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 1 mol CO2 Vậy, 2,24 lít CO2 tương đương với 2,24 mol CO2.
- Tiếp theo, ta cần biết tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng. Từ phương trình hoá học, ta thấy rằng 1 mol CO2 phản ứng với 1 mol CaCO3.
Vậy, số mol CaCO3 thu được cũng là 2,24 mol.
- Cuối cùng, ta tính khối lượng kết tủa bằng cách nhân số mol CaCO3 với khối lượng mol của CaCO3.
Khối lượng mol của CaCO3 là tổng khối lượng mol của các nguyên tử trong công thức hóa học của CaCO3. Khối lượng mol của CaCO3 = (khối lượng mol của C) + (khối lượng mol của O) + (khối lượng mol của Ca)
= (12 g/mol) + (16 g/mol) + (40 g/mol)
= 56 g/mol
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: Khối lượng kết tủa = số mol CaCO3 * khối lượng mol của CaCO3 = 2,24 mol * 56 g/mol = 125,44 g
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 125,44 g.
Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí C O 2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5,00 g và khối lượng kết tủa thu được là 1,00 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành C O 2 . Dẫn C O 2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng C O 2 chuyển thành kết tủa C a C O 3 .
C + O 2 → t ° C O 2 (1)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↑ + H 2 O (2)
Theo các phản ứng (1) và (2): n c = n C O 2 = n C a C O 3 = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon: m C = 0,01.12 = 0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:
%C =
Cho 21g MgCO3 tác dụng với một lương vừa đủ dd HCl 2M, khí sinh ra đc dẫn vào nước vôi trong lấy dư, thu đc một kết tủa
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích dd HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CO_2+Na\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b. \(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\) \(\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5mol\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
c. \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,25mol\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25g\)
Dùng khí CO để khử oxit sắt từ và hidro để khử sắt (III) oxit,khối lượng sắt thu đc là 266g .Khí sinh ra từ các phản ứng trên đc dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 200g kết tủa trắng
a.Tính V các khí CO và H2(đktc) đã tham gia phản ứng
b.Tính khối lượng mỗi oxit đã tham gia phản ứng
Dùng khí CO để khử oxit sắt từ và hidro để khử sắt (III) oxit,khối lượng sắt thu đc là 266g .Khí sinh ra từ các phản ứng trên đc dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 200g kết tủa trắng
a.Tính V các khí CO và H2(đktc) đã tham gia phản ứng
b.Tính khối lượng mỗi oxit đã tham gia phản ứng
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
2 2
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(\dfrac{1}{6}\) 2 \(\dfrac{2}{3}\) 2
\(n_{Fe\left(thu.được\right)}=\dfrac{266}{56}=4,75\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe\left(H_2\right)}=4,75-\dfrac{2}{3}=\dfrac{49}{12}\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{49}{24}\) 6,125 \(\dfrac{49}{12}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=2.22,4=44,8\left(l\right)\\V_{H_2}=6,125.22,4=137,2\left(l\right)\\m_{Fe_2O_3}=\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{49}{24}\right).160=\dfrac{1060}{3}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dùng khí CO để khử oxit sắt từ và hidro để khử sắt (III) oxit,khối lượng sắt thu đc là 266g .Khí sinh ra từ các phản ứng trên đc dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 200g kết tủa trắng a.Tính V các khí CO và H2(đktc) đã tham gia phản ứng b.Tính khối lượng mỗi oxit đã tham gia phản ứng
TL:
Tham khảo nhé:
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@
@tuantuthan
HT
TL:
Bạn vào trang cá nhân của mình nhé
@@@@@@@@@@@@@@@@@
@tuantuthan
HT
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(a)CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ b)n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,3mol\\ C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c)m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1g\)
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Cho 17g AgNO₃ tác dụng hết với 100ml dd CaCl₂
a, Viết PTHH của phản ứng
b, Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
c, Tính nồng độ mol của dd CaCl₂ đã tham gia phản ứng
a,2AgNO3+CaCl2=>Ca(NO3)2+2AgCl
b, nAgNO3=17/170=0,1(mol)
Theo PTPU, ta có nAgCl=nAgNO3=0,1(mol)
=>mAgCl=0,1.143,5=14,35(g)
c, ta có 2nCaCl2=nAgNO3=0,05(mol)
=>CM(CaCl2)=0,05/0,1=0,5(M)