câu 1: sản phẩm cuối cùng thu được của phương pháp chế biến rang hạt đậu tương là gì?
câu 2 : hấp(hạt đậu) và luộc (hạt đậu) khác nhau như thế nag ?
1/rang hạt đậu tương cần chú ý khâu kỉ thuật nào?
2/phân biệt hấp và luộc hạt
3/biện pháp xử lí nước luộc hạt đậu mèo
khi vật nuôi ăn hạt đậu xanh hạt đậu tương khô thì bị khó tiêu cần phải chế biến như thế nào để giúp vật nuôi dễ tiêu hoá
Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a) Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2. a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ? b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ? c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ? Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b). Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh. a. xác định kiểu gen của con trai b.xác định kiểu gen của bố c.xác định kiểu gen của mẹ d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?
Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a)
Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2.
a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ?
c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ?
Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b).
Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh.
a. xác định kiểu gen của con trai
b.xác định kiểu gen của bố
c.xác định kiểu gen của mẹ
d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?
giải giúp em vs ạ em đang cần gấp
Câu 1:
a) tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Vì cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thu dc toàn hạt vàng
(Bạn xem lại đề phần này vì đề bài đã cho hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh)
b)Quy ước gen: A vàng a hạt xanh
P(t/c). AA( vàng). x. aa( xanh)
Gp. A. a
F1. Aa(100% vàng)
c) F1xF1. Aa( vàng). x Aa( vàng)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vàng:1 xanh
d) ta đi lai phân tích
TH1:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
ví dụ: F2 thu dc 100% vàng => F1 thuần chủng
TH2:
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
vd F2 thu dc:1 vàng: 1 xanh => F1 không thuần chủng
Câu2:
a kiểu gen con trai(tóc thẳng mắt xanh) aabb
b. Kiểu gen bố( tóc xoăn, mắt nâu):A_B_
c. Kiểu gen mẹ( tíc thẳng mắt nâu):aaB_
d.kiểu hình bé gái có kiểu gen:aaBb: tóc thẳng mắt nâu
Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu. Bạn ấy đã lấy 20 quả đậu từ cùng 1 loại. Đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là: 7, 3, 8, 6, 3, 4, 7, 5, 6, 6, 7, 8, 3, 4, 6, 4, 3, 7, 8, 4
- Hãy tính số quả đậu có số lượng hạt đậu tương ứng
- Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến ở loại đầu đó
Số lượng hạt trong quả | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số quả có số hạt tương ứng | 4 | 4 | 1 | 4 | 4 | 3 |
Biểu đồ tần suất:
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.
Hạt đậu tương, bột gạo em sẽ chế biến như thế nào để vật nuôi thích ăn và dễ tiêu hoá?
Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng
hạt xanh (a)
Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng
thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ
phấn thu được thế hệ F2.
a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ?
c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương
pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ?
Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc
thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b).
Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được
con trai có tóc thẳng - mắt xanh.
a. xác định kiểu gen của con trai
b.xác định kiểu gen của bố
c.xác định kiểu gen của mẹ
d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé
gái trên ?
Câu 1: Ptc: hạt vàng x hạt xanh
F1 : 100% hạt vàng
=> Hạt vàng THT so với hạt xanh
( đề bài đã cho biết nhưng lại hỏi lại ???)
P : AA x aa
G A a
F1: Aa ( 100% hạt vàng )
F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
d) Có cây đậu hạt vàng chưa biết kiểu gen, muốn biết kiểu gen của cây này thì cần đem lai phân tích ( lai với cây có kiểu hình lặn )
- Nếu F1 đồng loạt hạt vàng --> cây hạt vàng đem lai có KG đồng hợp tử
- Nếu F1 phân li kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh ---> cây hạt vàng đem lai có kg dị hợp tử
P: bố tóc xoăn, mắt nâu x mẹ tóc thẳng, mắt nâu
F1 có tóc thẳng, mắt xanh ( kiểu hình lặn về cả hai tính trạng) -> KG: aabb
=> P tạo giao tử ab
KG bố : AaBb
KG mẹ : aaBb
KG aaBb có kiểu hình tóc thẳng, mắt nâu
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
A. 9/32
B. 9/64
C. 9/128
D. 3/16.
Đáp án A
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa
→ F2: 1AA:2Aa:1aa ;
hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3
hạt mọc thành cây hạt trơn và
1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là:
2 3 × C 4 3 × ( 3 4 ) 3 × 1 4 = 9 32
Loại thức ăn nào sau đây thường được chế biến bằng phương pháp ủ men :
A. Bột ngô B. Thân cây ngô C. Rau cỏ D. Hạt đậu tương