Nêu hiện tượng và giải thích thí nghiệm : Dùng muỗng sắt đốt cháy trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Phản ứng kết thúc , cho moojt ít nước và mẩu quỳ tím vào lọ thủy tinh rồi lắc nhẹ
Viết PTHH (nếu có) và nêu hiện tượng xảy ra khi:
a.cho một mẩu kim loại Natri vào nước có nhỏ vài giọt phenol phtalein
b.dùng muỗng sắt đốt cháy lưu huỳnh trong không khí rồi đưa nhanh muỗng sắt vào lọ thủy tinh có để một ít nước chứa mẩu giấy quỳ tím. Đậy kín lọ rồi lắc đều
c.đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
d.dẫn luồng khí H2 đi qua bột đồng(II) oxit màu đen
e.cho một viên kẽm vào dung dịch axit clohidric
f.đun nóng ống nghiệm chứa thuốc tím rồi đưa que đóm còn tàn đó vào miệng ống nghiệm
a.\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
-> phenol phtalein chuyển sang màu hồng nhạt
b.\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
-> quỳ tím hóa đỏ
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
e.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
f.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
-> que đóm bùng cháy sáng
Câu 1 ( 4 điểm)
1. Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?
a. Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.
b. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.
2. Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:
a. Fe b. Fe2(SO4)3 c. CuSO4
Câu 2 ( 3,5 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O
2. Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.
Câu 3 ( 3 điểm)
1. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X
a. Tính m biết H= 80%
b. Tính khối lượng các chất có trong X
2. Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.
Câu 4 ( 5 điểm)
1. Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.
2. Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.
3. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.
Câu 5 ( 5 điểm)
1. Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.
2. Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Cho sơ đồ phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)
đốt nóng 7,44 gam Photpho đỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào lọ thủy tinh chứa 8,0 gam khí Oxi đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn X
a, Nêu hiện tượng quan sát được khi mẩu photpho cháy
b, viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng chất rắn X thu được biết Photpho cháy chỉ tạo một sản phẩm là điphotpho pentaoxit
a) P cháy sáng , có khí trắng bám bình
4P+5O2-to>2P2O5
0,2----0,25------0,1 mol
n P=\(\dfrac{7,44}{31}\)=0,24 mol
n O2=\(\dfrac{8}{32}\)=0,25 mol
P dư :
=>m cr=0,1.142+0,04.31=15,44g
a, Phản ứng sáng chói, P cháy trong O2 tạo ra chất rắn màu trắng dạng bột là P2O5
\(b,n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,24}{4}>\dfrac{0,25}{5}\Rightarrow P.dư\\ Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ Theo.pt:n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,25=0,2\left(mol\right)\\ m_{P\left(dư\right)}=\left(0,24-0,2\right).31=1,24\left(g\right)\\ m_X=1,24+14,2=15,44\left(g\right)\)
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
6. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 2, 1, 3, 4, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6.
D. 3, 1, 2, 4, 5, 6.
Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:
1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.
4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
1. Sai, Cho thêm cát hoặc một ít nước vào bình trước khi thực hiện thí nghiệm với mục đích bảo vệ bình vì nhiệt độ của phản ứng rất cao có thể gây nứt bình.
2. Sai, Mẩu than mồi phải được cuộn quanh bởi sợi dây thép để duy trì sự cháy.
3. Sai, Mẩu than mồi càng lớn thì càng khó cháy và nếu như than có cháy thì sẽ không quan sát được hiện tượng chính xác của dây thép với oxi.
4. Sai, Trong quá trình di chuyển sợi dây thép vào bình khí oxi thì sợi dây thép sẽ bị nguội bớt, không đủ nhiệt cung cấp cho phản ứng
Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:
1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.
2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.
3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.
4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.
Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Chọn A.
1. Sai, Cho thêm cát hoặc một ít nước vào bình trước khi thực hiện thí nghiệm với mục đích bảo vệ bình vì nhiệt độ của phản ứng rất cao có thể gây nứt bình.
2. Sai, Mẩu than mồi phải được cuộn quanh bởi sợi dây thép để duy trì sự cháy.
3. Sai, Mẩu than mồi càng lớn thì càng khó cháy và nếu như than có cháy thì sẽ không quan sát được hiện tượng chính xác của dây thép với oxi.
4. Sai, Trong quá trình di chuyển sợi dây thép vào bình khí oxi thì sợi dây thép sẽ bị nguội bớt, không đủ nhiệt cung cấp cho phản ứng.
Lưu huỳnh cháy sáng, sinh ra khí mùi hắc :
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
Cho nước cất vào : giấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ :
\(SO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2SO_3\)
Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa lưu huỳnh bột trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy, sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
A. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit
B. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh đioxit
C. sáng hơn và sinh ra lưu huỳnh trioxit
D. mờ hơn và sinh ra lưu huỳnh trioxi
A
Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình đựng khí O 2 thì lưu huỳnh cháy sáng hơn, cho sản phẩm là S O 2 (lưu huỳnh đioxit).