8.4 (g) Fe tác dụng với 3.2g S thu được hh A. Cho hh A tác dụng với HCl dư thu được 500ml hh khí B
a) Tính V mỗi khí
b) Tính Cm hcl ban đầu biết HCl dư tác dụng 125ml NaOH 0.1 M
Cho 500ml hh gồm H2SO4 và HCl tác dụng với BaCl2 dư thu được 23,3g kết tủa và đe X. Cho X tác dụng với 1 lượng Al dư sau pư thu được 5,04 lít khí H2 đktc. Tính CM của mỗi axit trong hh ban đầu
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
0,1 0,1 0,2
nBaSO4= 0,1 mol CM H2SO4= 0,1/0,5=0,2 M
6HCl + 2Al -> 2AlCl3 + 3H2
0,45 0,225
nH2= 0,225 mol
nHCl bđ = 0,45 - 0,2 = 0,25 mol
CM HCl= 0,25/0,5=0,5 M
Chúc bạn thành công =))))
a) Gọi số mol Mg, Al, Fe trong m gam hỗn hợp là a, b, c (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
_______a--------------------->a------->a_______(mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
_b-------------------->b------->1,5b___________(mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
_c------------------>c------->c_______________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b+c=0,35\left(1\right)\\95a+133,5b+127c=35,55\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác:
PTHH: \(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
_______a--------------->a_________(mol)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
_b----------------->b______________(mol)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
_c------------------>c______________(mol)
=> 95a + 133,5b + 162,5 = 39,1 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 24.0,1 + 27.01 + 56.0,1 = 10,7(g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=27.0,1=2,7\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8g hh Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dd HCl dư thu được 4,48 lít khí dư (đktc). Tính thành phần % đúng với tỉ lệ của các chất ban đầu.
Cho 8g hh Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 1,68l khí H2 ( đktc)
a) Tính thành phần % của khối lượng trong hh đầu
b) Tính khối lượng muối tạo thành
nH2=0,075 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Cu + HCl → không phản ứng
a)Từ phương trình phản ứng (1), ta có: nFe = nFeCl2 =nH2 = 0,075 mol
→ mFe= 0,075 x 56 = 4,2 (g) →%mFe= 4,2/8 x100% = 52,5% →%mCu= 100% - %mFe= 47,5%
b) mmuối= mFeCl2= 0,075 x 127 = 9,525 (g)
Đốt cháy hh CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng vớidd HCl với nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hh ban đầu và thể tích khí B ( các khí đo ở đktc)
Bài của bạn sai cái gì ấy, mk làm không ra....
Cho hh BaCO3, (NH4)2CO3 tác dụng với dd HCl dư được dd A và khí thoát ra. Cho A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư được dd B và kết tủa. Cho B tác dụng với NaOH dư được dd C và khí. Viết PTHH xảy ra.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)