Hỗn hợp gồm NO2; NO và NxOy. Trong đó NO2 chiếm 15% và NO chiếm 45% thể tích. Thành phần % về khối lượng của NO trong hỗn hợp là 23,6%. Xác định công thức NxOy.
Hỗn hợp A gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với hidro bằng 17.Phần trăm về khối lượng của NO2 trong hỗn hợp khí A là:
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là a,b (mol)
Ta có: \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b => a = 3b
\(\%m_{NO_2}=\dfrac{46b}{30a+46b}.100\%=\dfrac{46b}{90b+46b}.100\%=33,82\%\)
Hỗn hợp khí gồm NO,NO2,NxOy có thành phần 45% thể tích NO;15% thể tích NO2 và 40% thể tích NxOy.Trong hỗn hợp có 23,6٪ lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi.Hãy xác định oxit NxOy
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?
A. 0,672 lít.
B. 0,784 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,56 lít.
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?
A. 0,672 lít.
B. 0,784 lít.
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây
A. 0,672 lit
B. 0,784 lit
C. 0,448 lit
D. 0,56 lit
Đáp án A
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1
=> nCu = 0,03 mol ; nFe = 0,015 mol
Để tổng lượng khí thấp nhất thì HNO3 chỉ oxi hóa Fe thành Fe2+
Bảo toàn e : 2nCu + 2nFe = nNO2 + 3nNO = 0,09 mol
=> nếu khí chỉ có NO2 => nNO2 = 0,09 mol => V = 2,016 lit
Và nếu chỉ có NO => nNO = 0,03 mol => V = 0,672 lit
=> 0,672 < Vhh < 2,016
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây
A. 0,672 lit
B. 0,784 lit
C. 0,448 lit
D. 0,56 lit
Đáp án A
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỷ lệ số mol tương ứng 2:1
=> nCu = 0,03 mol ; nFe = 0,015 mol
Để tổng lượng khí thấp nhất thì HNO3 chỉ oxi hóa Fe thành Fe2+
Bảo toàn e : 2nCu + 2nFe = nNO2 + 3nNO = 0,09 mol
=> nếu khí chỉ có NO2 => nNO2 = 0,09 mol => V = 2,016 lit
Và nếu chỉ có NO => nNO = 0,03 mol => V = 0,672 lit
=> 0,672 < Vhh < 2,016
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau, tỷ khối của hỗn hợp khí Z với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,4 mol
B. 3,0 mol
C. 2,8 mol
D. 3,2 mol
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam
B. 5,5 gam
C. 4,98 gam
D. 4,72 gam
Một hỗn hợp khí gồm 4 khí là N2, O2, NO2 và X. Hỗn hợp có tỉ khối so với oxi bằng 0,7 Trong hỗn
hợp, NO2 chiếm 20% về thể tích, còn X có thể tích gấp hai thể tích của NO2. Giả thiết trong điều kiện thí
nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a. Tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử.
b. Xác định thành phần phần trăm thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,14%.
B. 44,47%.
C. 56,86%.
D. 83,66%.