cho Cl phản ứng với H2 tạo thành HCl . có 1,6l hh X gồm Cl và H2 nung nóng sau phản ứng thu được hh Y . trong Y có 40% khí sản phẩm
tính hiệu suất phản ứng biết d\(\dfrac{X}{H_2}=26.875\)
Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6g CuO nung nóng sau phản ứng thu được 1,344g hh chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
nCuO=0,02 mol
CuO+H2=>H2O+Cu
Bđ0,02 mol
Pứ:x mol =>x mol
Dư:0,02-x mol
Cr sau pứ gồm Cu và CuO
=>64(0,02-x)+80x=1,344
=>16x=0,064=>x=0,004
H%=0,004/0,02.100%=20%
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
hh X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He =1,8 .đun nóng X thu được hh Y có tỉ khối so với He =2 . HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG NH3 là
N2 + 3H2 ----> 2NH3
Gọi x, y là số mol của N2 và H2 trong hh X. Ta có: 28x + 2y = 1,8.4(x+y). Suy ra: y = 4x.
Giả sử a là số mol N2 phản ứng. Như vậy, hh Y gồm: NH3 (2a mol); H2 (4x - 3a mol); N2 (x-a mol).
Ta có: 17.2a + 2(4x-3a) + 28(x-a) = 2.4.(2a + 4x-3a + x - a).
Hay: a/x = 14/16 = 7/8.
Vậy: h = a/x = 7/8 = 87,5%.
Mx = 1.8*4 = 7.2
My = 2*4 = 8.
Lấy mhh = 7.2 g = > nX = 1 mol, nY = 7.2/8 = 0.9 mol
= > nN2 = 0.2, nH2 = 0.8. (ĐCGĐ)
N2 + 3H2 >>>>> 2NH3
1 3 2 giảm 2 mol,
Thực tế giảm 1-0.9 = 0.1 mol
= > nN2 pư = 0.1/2 = 0.05, nH2 pư = 0.15
N2 + 3H2 >>>>> 2NH3
0.2 0.8
Vì 0.2/1 < 0.8/3= > hiệu suất tính theo N2
= > H = 0.05*100%/0.2 = 25%.
= > C.
MX = 7,2. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: nH2:nN2=4:1nH2:nN2=4:1
⇒ Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x → x → 2x
⇒ sau phản ứng: nY = 2x + (1 - x) + (4 - 3x) = 5 - 2x mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ 5 × 7,2 = (5 - 2x) × 2 × 4
⇒ x = 0,25 mol
⇒ H% (tính theo N2) = 25%
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
Đáp án A
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
Đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
Nếu thì x + y luôn bằng 1. Ta có hệ:
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra
nS phản ứng
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b là
Xét `a<b->H` tính theo `Fe.`
`Fe+S` $\xrightarrow{t^o}$ `FeS`
`0,5a->0,5a->0,5a(mol)`
Có `n_{Fe\ pu}=0,5a(mol)`
`Y` gồm `Fe:0,5a(mol);S:b-0,5a(mol);FeS:0,5a(mol)`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo PT: `n_{H_2S}=n_{FeS}=0,5a(mol);n_{H_2}=n_{Fe}=0,5a(mol)`
`->{n_{H_2S}}/{n_{H_2}}={5.2-2}/{34-5.2}=1/3`
``->{0,5a}/{0,5a}=1/3` vô lí.
Xét `a>b->H` tính theo `S.`
`Fe+S` $\xrightarrow{t^o}$ `FeS`
`0,5b←0,5b->0,5b(mol)`
Có `n_{S\ pu}=0,5b(mol)`
`Y` gồm `Fe:a-0,5b(mol);S:0,5b(mol);FeS:0,5b(mol)`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo PT: `n_{H_2S}=n_{FeS}=0,5b(mol);n_{H_2}=n_{Fe}=a-0,5b(mol)`
`->{n_{H_2S}}/{n_{H_2}}={5.2-2}/{34-5.2}=1/3`
``->{0,5b}/{a-0,5b}=1/3`
`->1,5b=a-0,5b`
`->a=2b`
`->a:b=2:1`
Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 1 : 3.