Quan sát lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới ở hình 1 em hãy điền tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau:
Ở trong vở tập bản đồ địa bài 20 trang 29 nhé
Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm
Hình 1. Lược đồ Phân bố lượng mưa trên thế giới
2. Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (trang 29), em hãy cho biết Việt Nam nằm ở trong khu vực có lượng mưa trung bình là .................................................. trong khi đó ở bán đảo ................................ và Bắc Phi có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có ..........................
2. Dựa vào bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (trang 29), em hãy cho biết Việt Nam nằm ở trong khu vực có lượng mưa trung bình là ..........................từ 1000 - 2000 mm........................ trong khi đó ở bán đảo ............Ả Rập.................... và Bắc Phi có vĩ độ tương tự như nước ta nhưng lượng mưa chỉ có .........dưới 200 mm.................
Quan sát hình 2 và 3 ( vở tập bản đồ 6 - trang 20 ) và điền vào chỗ chấm:
Hình 2 thể hiện địa hình núi......................vì................................................
Hình 3 thể hiện địa hình núi......................vì................................................
Hình 2 thể hiện địa hình núi trẻ vì đỉnh núi nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp.
Hình 3 thể hiện địa hình núi già vì đỉnh núi tròn, sườn núi thoải, thung lũng rộng và nông.
Bài 16. Đô thị hóa ở đới ôn hòa . BT Địa lý trong tập bản đồ lp 7
1. Quan sát lược đồ phân bố các siêu thị ở đới ôn hòa, em hãy tìm và ghi tên các siêu đô thị đó.
matxcơva, Luân Đôn, Bắc Kinh, Tokio, Thượng Hải, Niu ooc, Lot Angiolet, Pari, Ixtambun, Buenot Airet, Ôsaka-côbê
Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000mm, các khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm.
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000 mm; phía Nam Trung Mĩ, phía đông Nam Mĩ, ven vịnh Ghi – nê (phía tây châu Phi), phía đông bắc Nam Á, các nước Đông Nam Á (trừ các nước trên bán đảo Đông Dương), phía Bắc Ô-xtray-lia, đảo Niu Ghi-nê (phía bắc Ô-xtray-lia)…Nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 30oN; phía nam Anh và Ai-len, ven biển phía tây Bắc Mĩ… nằm trong khoảng vĩ độ 300 B đến 600B; đảo Niu Di – len (đông nam Ô-xtray-lia)… nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 60oN.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm: phía bắc châu Mĩ, phía đông bắc châu Á, ở khoảng vĩ độ 70o B trở về cực; hoang mạc Xa-ha-ra, bán đảo Ả - rập, khu vực Trung Á nằm sâu trong nội địa… ở khoảng vĩ độ từ Nam Mĩ, ở khoảng vĩ độ 20o N đến 35oN.
- Nhận xét: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực, không đều giữa ven biển và vùng nằm sâu trong đất liền, không đều giữa bờ Tây và bờ Đông các đại dương.
Dựa vào số liệu về lượng mưa trong năm ở TP.HCM và Huế, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm(...) cho đúng:
a,TPHCM
b,Huế
Ở trong tập bản đồ địa trang 28 nhé
a, TP. Hồ Chí Minh
- Tổng lượng mưa từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)163mm
- Tổng lượng mưa từ tháng V đến tháng X863mm
- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là1026mm
- Lượng mưa ít nhất14mm vào tháng2
- Lượng mưa nhiều nhất160mm vào tháng6
- Mùa khô ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng XI đến tháng IV (năm sau)
- Mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V đến tháng X
b, Huế
- Tổng lượng mưa từ tháng II đến tháng VII 460mm
- Tổng lượng mưa từ tháng VIII đến tháng I (năm sau) 2430mm
- Tổng lượng mưa trong năm (cộng lượng mưa của 12 tháng) là 2890mm
- Lượng mưa ít nhất 48mmvào tháng IV
- Lượng mưa nhiều nhất 673mm vào tháng XI
- Mùa khô ở Huế từ tháng II đến tháng VII
- Mùa mưa ở Huế từ tháng VII đến tháng I (năm sau)
a.TH.Hồ Chí Minh
* ..................163mm
* ...................863mm
* .......................1026mm
* .........................14mm .................. II
* .........................160mm....................VI
* .........................XI.....................IV (Năm sau)
* ........................V.........................X
b.Huế
*.........................460mm
*..........................2430mm
* ............................2890mm
*.......................48mm..................IV
*.....................673mm................XI
*......................II ......................VII
*.......................VII...............I (năm sau)
Quan sát hình 11.1 và hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:
- Các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam): đới khí hậu nhiệt đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-lan Ba-to, Mông Cổ): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Luân Đôn, Anh): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Lix-bon, Bồ Đào Nha): đới khí hậu cận nhiệt.
Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở khu vực chí tuyến, các khu vực nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển hoặc là các nơi có dòng biển lạnh chảy qua
Em hãy quan sát sơ đồ 9 về các biện pháp quản lí giống vật nuôi ở nước ta hiện nay rồi điền vào chỗ trống trong vở bài tập các biện pháp theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp.
Biện pháp quản lí theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp:
- Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm, các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm.
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là: khu vực Trung Mĩ, vùng xích đạo phía Bắc Braxin, vùng ven vịnh Chilê, Inđônêxia, ven vịnh Bengan và vùng ven biển phía Đông ô-xtrây-li-a.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là: khu vực Trung Mĩ, vùng xích đạo phía Bắc Braxin, vùng ven vịnh Chilê, Inđônêxia, ven vịnh Bengan và vùng ven biển phía Đông ô-xtrây-li-a.
- Nhận xét: Lượng mưa phân bố không đều.