1. So sánh hỗn hợp A với hỗn hợp về khối lượng và thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn biết hỗn hơp A gồm 9,033 . 1024 phân tử CO, H2. Trong đó mCO= 2mH2. Hỗn hợp B gồm 4,8 lit khí H2S, SO2, SO3(điều kiện thường). Trong đó, tỉ lệ nH2S : nSO2 : nSO3.
Cho hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 11,2 lít khí CO2 và 0,6.1023 phân tử khí SO2
a/Tính số mol của các khí có trong hỗn hợp.
b/Tính khối lượng hỗn hợp.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a)0,4 mol phân tử CO2
b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
c) 0,5 mol phân tử H2S
\(a,V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,V_{hh}=22,4.(0,25+0,5)=16,8(l)\\ c,V_{H_2S}=0,5.22,4=11,2(l)\)
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với
O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính
a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X
c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X
a, Vno =2,24l Vn2 = 3,36l
b, %Vno=40%. %Vn2=60%
c, %mno= 41,67%. %mn2 = 58,33%
Bài 4: Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X
a. Ta có: \(n_X=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2
Ta có: \(\overline{M_X}=\dfrac{30x+28y}{x+y}\left(g\right)\)
Mà \(d_{\dfrac{X}{O_2}}=\dfrac{\overline{M_X}}{M_{O_2}}=\dfrac{\overline{M_X}}{32}=0,9\left(lần\right)\)
=> \(\overline{M_X}=28,8\left(g\right)\)
=> \(\dfrac{30x+28y}{x+y}=28,8\left(g\right)\)
<=> \(1,2x-0,8y=0\) (*)
Theo đề, ta có: x + y = 0,25 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,2x-0,8y=0\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,1, y = 0,15
=> \(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right);V_{N_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b.
\(\%_{V_{NO}}=\dfrac{2,24}{2,24+3,36}.100\%=40\%\)
\(\%_{V_{N_2}}=100\%-40\%=60\%\)
c. Ta có: \(m_{NO}=0,1.30=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{NO}}=\dfrac{3}{3+4,2}.100\%=41,7\%\)
\(\%_{m_{N_2}}=100\%-41,7\%=58,3\%\)
15lít hỗn hợp khí CO2 và CO ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 27,18.Hỏi:
A. bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗn hợp đó B. tính phần trăm theo khối lượng mối khí C. tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khíĐốt cháy hỗn hợp gồm H2 và Cacbon oxit có khối lượng là 13,6 g cần dùng hết 17,92 lít khí CO2 điều kiện chuẩn .biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước
a.phương trình khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b.thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{13,6 - 0,8.28}{2} = -4,4<0$
$\to$ Sai đề
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 2a + 28b = 6,8(1)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,6 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{H_2} = \dfrac{0,6.2}{6,8}.100\% = 17,65\%\\ \%m_{CO} = 100\% - 17,65\% = 82,35\%\)