Cho A = \(\dfrac{x^2+7}{x+2}\)
Tìm x thuộc Z đê A thuộc Z và tìm A đó
Cho A = \(\frac{x^2+7}{x+2}\)
Tìm x thuộc Z đê A thuộc Z và Tìm A đó
Để phân số A \(\in\) Z
\(\Rightarrow\) x2 + 7 chia hết cho x + 2
\(\Rightarrow\) x( x + 2 ) + 5 chia hết cho x + 2
\(\Rightarrow\) 5 chia hết cho x + 2
\(\Rightarrow x+2\inƯ\left(5\right)\) Mà \(Ư\left(5\right)=\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
\(\Rightarrow x+2\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-1;-3;3;-7\right\}\)
Với \(x=-1\Rightarrow A=\frac{\left(-1\right)^2+7}{-1+2}=\frac{8}{1}=8\)
Với \(x=-3\Rightarrow A=\frac{\left(-3\right)^2+7}{-3+2}=\frac{15}{-1}=-15\)
Với \(x=3\Rightarrow A=\frac{3^2+7}{3+2}=\frac{15}{5}=3\)
Câu cuối bạn tự thử nha
Tìm x thuộc Z đê A=x+3/x-2 thuộc z
Để A\(\in\)Z thì \(\frac{x+3}{x-2}\in Z\)
=>x+3 chia hết cho x-2
=>x-2+5 chia hết cho x-2
Mà x-2 chia hết cho x-2
=>5 chia hết cho x-2
=>x-2\(\in\)Ư(5)
=>x-2\(\in\){-5;-1;1;5}
=>x\(\in\){-3;1;3;7}
Để A thuộc Z
=>x+3 chia hết x-2
=>x-2+5 chia hết x-2
=>5 chia hết x-2
=>x-2 thuộc {1;-1;5;-5}
=>x thuộc {3;1;7;-3}
Cho A= 3x+2/x-3 và B= x2+3x-7/x+3.
a, Tính A khi x=1, x=2, x=5/2.
b, Tìm x thuộc Z để A là số nguyên.
c, Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
d, Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
ĐKXĐ: \(x\ne\pm3\)
a
Khi x = 1:
\(A=\dfrac{3.1+2}{1-3}=\dfrac{5}{-2}=-2,5\)
Khi x = 2:
\(A=\dfrac{3.2+2}{2-3}=-8\)
Khi x = \(\dfrac{5}{2}:\)
\(A=\dfrac{3.2,5+2}{2,5-3}=\dfrac{9,5}{-0,5}=-19\)
b
Để A nguyên => \(\dfrac{3x+2}{x-3}\) nguyên
\(\Leftrightarrow3x+2⋮\left(x-3\right)\\3\left(x-3\right)+11⋮\left(x-3\right) \)
Vì \(3\left(x-3\right)⋮\left(x-3\right)\) nên \(11⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\\ \Rightarrow x\left\{4;2;-8;14\right\}\)
c
Để B nguyên => \(\dfrac{x^2+3x-7}{x+3}\) nguyên
\(\Rightarrow x\left(x+3\right)-7⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow-7⋮\left(x+3\right)\\ \Rightarrow x+3\inƯ\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-4;-11;-2;4\right\}\)
d
\(\left\{{}\begin{matrix}A.nguyên.\Leftrightarrow x=\left\{-8;2;4;14\right\}\\B.nguyên\Leftrightarrow x=\left\{-11;-4;-2;4\right\}\end{matrix}\right.\)
=> Để A, B cùng là số nguyên thì x = 4.
câu 3:
1.tìm x thuộc Z để A thuộc Z và tìm giá trị đó
a) A=\(\dfrac{x+3}{x-2}\) b)B=\(\dfrac{1-2x}{x+3}\)
2. cho biết 8 công nhân xây xong một ngôi nhà hết 30 ngày. hỏi 10 công nhân xây xong ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày?(giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như sau)
câu 4:cho Ot là tia phân giác của góc xOy( xOy là góc nhọn ). lấy I bất kì thuộc Ot. qua I kẻ IA vuông góc với Ox tại A và AI cắt Oy tại D. qua I kẻ IB vuông góc với Oy tại B và IB cắt Ox tại C
a) chứng minh rằng : tam giác OIA= tam giác OIB
b)chứng minh rằng: tam giác OIC = tam giác OID và OC=OD
c)OI vuông góc CD
d)cho xOy= \(^{60^0}\);OI = 8cm. tính OA
câu 5: tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=\(\left(x-2\right)^2\)+|y-x| + 3
A=\(\dfrac{x}{x-4}+\dfrac{1}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\)
a) Rút gọn A ( tìm đkxđ )
b)Tìm A khi x = 36
c)Tìm x để A= -1/3
d) Tìm x để A>0
e)Tìm x thuộc Z để A thuộc Z
ĐKXĐ: \(x\ge0;x\ne4\)
\(A=\dfrac{x}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}+\dfrac{\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}+\dfrac{\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\dfrac{x+2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
b. \(x=36\Rightarrow A=\dfrac{\sqrt{36}}{\sqrt{36}-2}=\dfrac{6}{6-2}=\dfrac{3}{2}\)
c. \(A=-\dfrac{1}{3}\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}=-\dfrac{1}{3}\Rightarrow3\sqrt{x}=2-\sqrt{x}\)
\(\Rightarrow4\sqrt{x}=2\Rightarrow\sqrt{x}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=\dfrac{1}{4}\)
d. \(A>0\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}>0\Rightarrow\sqrt{x}-2>0\Rightarrow x>4\)
e. \(A=\dfrac{\sqrt{x}-2+2}{\sqrt{x}-2}=1+\dfrac{2}{\sqrt{x}-2}\in Z\Rightarrow\sqrt{x}-2=Ư\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}-2=\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}=\left\{0;1;3;4\right\}\Rightarrow x=\left\{0;1;9;16\right\}\)
a: Ta có: \(A=\dfrac{x}{x-4}+\dfrac{1}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{1}{\sqrt{x}+2}\)
\(=\dfrac{x+\sqrt{x}+2+\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\)
b: Thay x=36 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{6}{6-2}=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\)
c: Để \(A=-\dfrac{1}{3}\) thì \(3\sqrt{x}=-\sqrt{x}+2\)
\(\Leftrightarrow4\sqrt{x}=2\)
hay \(x=\dfrac{1}{4}\)
d: Để A>0 thì \(\sqrt{x}-2>0\)
hay x>4
e: Để A nguyên thì \(\sqrt{x}⋮\sqrt{x}-2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-2\in\left\{-1;1;2;-2\right\}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\in\left\{1;3;4;0\right\}\)
hay \(x\in\left\{1;9;16;0\right\}\)
Cho A= 3x+2/x-3 và B= x2+3x-7/x+3.
a) Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
b) Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
a: Để B nguyên thì \(-7⋮x+3\)
\(\Leftrightarrow x+3\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(x\in\left\{-2;-4;4;-10\right\}\)
b: Để A là số nguyên thì \(3x+2⋮x-3\)
\(\Leftrightarrow x-3\in\left\{1;-1;11;-11\right\}\)
hay \(x\in\left\{-2;-4;14;-8\right\}\)
Để A và B cùng là số nguyên thì \(x\in\left\{-2;-4\right\}\)
Tìm x thuộc Z để A thuộc Z và tìm giá trị đó.
A = x+3/x-2
Ta có:\(A=\frac{x+3}{x-2}=\frac{x-2+5}{x-2}=1+\frac{5}{x-2}\)
\(\Rightarrow x-2\inƯ\left(5\right)\)
Ư(5) là:[1,-1,5,-5]
Do đó ta được bảng sau:
x-2 | -5 | -1 | 1 | 5 |
x | -3 | 1 | 3 | 7 |
\(A=\frac{x+3}{x-2}=\frac{\left(x-2\right)+5}{x-2}=1+\frac{5}{x-2}\)
Để \(1+\frac{5}{x-2}\) là số nguyên <=> \(\frac{5}{x-2}\) là số nguyên
=> x - 2 thuộc Ư(5) = { - 5; - 1; 1; 5 }
Với x - 2 = - 5 thì x = - 3 (TM)
Với x - 2 = - 1 thì x = 1 (TM)
Với x - 2 = 1 thì x = 3 (TM)
Với x - 2 = 5 thì x = 7 (TM)
Vậy x = { - 3; 1; 3; 7 } thì A thuộc Z
\(A=\frac{x+3}{x-2}=\frac{x-2+5}{x-2}=1+\frac{5}{x-2}\)
A nguyên<=>\(\frac{5}{x-2}\) nguyên<=>5 chia hết cho x-2<=>x-2 thuộc Ư(5)={-5;-1;1;5}<=>x thuộc {-3;1;3;7}
A nguyên khi x thuộc {-3;1;3;7}
a, Tính A khi x=1, x=2, x=5/2.
b, Tìm x thuộc Z để A là số nguyên.
c, Tìm x thuộc Z để B là số nguyên.
d, Tìm x thuộc Z để A, B cùng là số nguyên.
Cho biểu thức A=\(\left(\dfrac{2-3x}{x^2+2x-3}-\dfrac{x+3}{1-x}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{x^3-1}\)
và B=\(\dfrac{x^2+x-2}{x^3-1}\)
a Rút gọn biểu thức M=A.B
b Tìm x thuộc Z để M thuộc Z
c Tìm GTLN của biểu thức N=\(A^{-1}-B\)
a. \(A=\left(\dfrac{2-3x}{x^2+2x-3}-\dfrac{x+3}{1-x}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{x^3-1}\left(ĐKXĐ:x\ne1;x\ne-3\right)\)
\(=\left(\dfrac{2-3x}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{x+3}{x-1}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\left(\dfrac{2-3x}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{\left(x+3\right)^2}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}-\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}\right):\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{2-3x+x^2+6x+9-x^2+1}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}.\dfrac{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}{3x+12}=\dfrac{x^2+x+1}{x+3}\)
\(M=A.B=\dfrac{x^2+x+1}{x+3}.\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{x^2+x-2}{x+3}\)
b. -Để M thuộc Z thì:
\(\left(x^2+x-2\right)⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x^2+3x-2x-6+4\right)⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow\left[x\left(x+3\right)-2\left(x+3\right)+4\right]⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow4⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow x+3\in\left\{1;2;4;-1;-2;-4\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-2;-1;1;-4;-5;-7\right\}\)
c. \(A^{-1}-B=\dfrac{x+3}{x^2+x+1}-\dfrac{x^2+x-2}{x^3-1}\)
\(=\dfrac{x+3}{x^2+x+1}-\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}-\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-x+3x-3-x^2-x+2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{x-1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{1}{x^2+x+1}\)
\(=\dfrac{1}{x^2+2.\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}}=\dfrac{1}{\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}}\le\dfrac{1}{\dfrac{3}{4}}=\dfrac{4}{3}\)
\(Max=\dfrac{4}{3}\Leftrightarrow x=\dfrac{-1}{2}\)
Tìm x thuộc Z để A thuộc Z và tìm giá trị đó.
a, A=\(\frac{x+3}{X-2}\)
Để A thuộc Z
=> x + 3 chia hết cho x - 2
=> x - 2 + 5 chia hết cho x - 2
Vì x - 2 chia hết cho x - 2
=> 5 chia hết cho x - 2
Vì x thuộc Z
=> x - 2 thuộc Z
=> x - 2 thuộc Ư(5)
=> x - 2 thuộc {1; -1; 5; -5}
=> x thuộc {3; 1; 7; -3}
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH: X KHÁC 2
TA có:
A thuộc Z (=) x+3 /(chia hết ) x-2
(=) (x-2 +5) / x-2
mà x-2 / x-2
=) 5/x-2
=) (x-2) thuộc Ư(5)
GIẢI RA TA ĐƯỢC X =7; X=3; X=-3; X=1