Ad ơi giúp mình giải câu này nha.
Điện trở R=200 ôm nối tiếp với cuộn cảm thuần có L=2/pi H. Điện áp tức thời hai đầu mạch u=400 căn 2 cos 100 pi t (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch?
Cho mạch gồm điện trở R = 40 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 0.4/ π (H) điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100 π t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
Theo bài ra ta có
Z L = 40 Ω
tan(- φ ) = - Z L /R = -1
i = 2 cos(100 π t - π /4)(A)
Ai biết giải giúp mình mấy câu này với
1.Cho mạch điện AB gồm một tụ điện C và một điện trở thuần R mắc nối tiếp và một cuộn dây thuần cảm theo đúng thứ tự.Biết R=100căn3, cuộn cảm thuần có L=1/pi, tụ điện có điện dung C=10^-4/pi.Gọi M là điển nối giữa điện trở thuần và tụ điện,N là điểm nối giữa điện trở và cuộn dây.Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số f=50hHz và U=100căn7 (v).Vào thời điểm điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN bằng 100căn3 và đang tăng thì điện áp tức thời hai đầu mạch MB có giá trị là ?.
2.Cho mạch AB gồm một điện trở thuần nối tiếp với một tụ điện C và cuộn dây.M là điểm nối điện trở thuần và tụ,N là điểm nối giữa tụ và cuộn dây.Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số không thay đổi U=100căn3 V thì lúc đó UMB=100V, UAN lệch pha pi/2 so với UMB, đồng thời UAB lệch pha pi/3 với UAN.Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi đó là 360W.Nếu nối tắt hai đầu điện trở thì công suất tiêu thụ của mạch là ?.
Bạn nào biết giải hai câu này giải chi tiết ra giúp mình với.
Bài 1:
Trước hết có \(Z_L=Z_C=100\Omega\Rightarrow Z_m=100\sqrt{3}\Omega\Rightarrow I=\sqrt{\frac{7}{3}}A\)
suy ra \(U_{AN}=U_{BM}=200\sqrt{\frac{7}{3}}V\) ( sao số xấu thế?)
Vẽ giản đồ vecto dễ thấy $U_{AN}$ chậm pha hơn $U_{BM}$ một góc \(\frac{\pi}{3}\)
\(u_{AN}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi\right)=100\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_{BM}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi+\frac{\pi}{3}\right)\)
Mặt khác $U_{AN}$ đang tăng nên \(\sin\left(100\pi t+\varphi\right)< 0\) Từ đó áp dụng công thức khai triển $\cos$ suy ra \(u_{BM}=50\sqrt{3}+200\sqrt{\frac{989}{336}}\) (V)
Bài 2: Nối tắt 2 đầu điện trở?
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với Z L = 4 Z C . Tại một thời điểm t, điện áp tức thời trên cuộn dây có giá trị cực đại và bằng 200 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng
A. 100 V.
B. 250 V
C. 200 V.
D. 150 V.
Chọn D
Khi u L cực đại = 200 V.
u R trễ pha π 2 so với u L nên
Điện áp tức thời tại hai đầu đoạn mạch =150V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với Z L = 4 Z C . Tại một thời điểm t, điện áp tức thời trên cuộn dây có giá trị cực đại và bằng 200 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
A. 100 V
B. 250 V
C. 200 V
D. 150 V
Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 5 π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung 10 - 4 1 , 5 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0 cos(100πt + π/4) V ổn định. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100 V thì dòng điện tức thời trong mạch là 2 (A). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng là
A. i = 3 cos 100 πt + 3 π 4 A
B. i = 2 2 cos 100 πt - π 4 A
C. i = 5 cos 100 πt - π 4 A
D. i = 5 cos 100 πt + 3 π 4 A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số góc ω . Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 , cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u, hai đầu R là U R và hai đầu cuộn cảm là U L . Hệ thức đúng là
A. u 2 = u 2 L + u 2 R
B. u = i R + i ω L
C. ( u R I 0 R ) 2 + ( u L I 0 ω L ) 2 = 1
D. u R 2 + ( ω L ) 2
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u, hai đầu R là UR và hai đầu cuộn cảm là UL. Hệ thức đúng là
A. u 2 = u L 2 + u R 2
B. u = ỉR + i ω L
C. u R I 0 R 2 + u L I 0 ω L 2 = 1
D. i = u R 2 + ( L ω ) 2
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I, cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u, hai đầu R là U R và hai đầu cuộn cảm là U L . Hệ thức đúng là
A. u 2 = u L 2 + u R 2
B. u = i R + i ω L
C. ( u R I 0 R ) 2 + ( u L I 0 ω L ) 2 =1
D. i = u R 2 + ( ω L ) 2
Chọn C
Điện áp hai đầu cuộn cảm luôn vuông pha với điện áp hai đầu điện trở, do vậy áp dụng công thức vuông pha ta có: ( u R I 0 R ) 2 + ( u L I 0 ω L ) 2 =1
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số góc ω. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 , cường độ dòng điện tức thời trong mạch là i, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là u, hai đầu R là U R và hai đầu cuộn cảm là U L . Hệ thức đúng là
A. u 2 = u L 2 + u R 2
B. u = iR + iωL
C. u R I 0 R 2 + u L I 0 ωL 2 = 1
D. i = u R 2 + ωL 2
Đáp án C
Áp dụng điều kiện vuông pha của u R và u L
Vì hai dao động của uR và uL vuông pha nhau nên ta luôn có: