Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl xM cần 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được (m) gam muối khan .Xác định X và M
Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl xM cần 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được (m) gam muối khan .Xác định X và M
NaOH + HCl --> NaCl+H2O (1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 +2H2O (2)
Đặt nNaOH (1)= a(mol)
nNaOH(2) = b (mol)
=>a + b = 0,3.2 =0,6( *)
Theo PT (1) : nNaCl = nNaOH(1) = a(mol)
Theo PT (2) : nNa2SO4=12
nNaOH(2) = 0,5b(mol)
=>58,5a + 71b =40,1(**)
Từ (*), (**) => a= 0,2 ; b = 0,4
nHCl = nNaOH (1)=0,2 mol
=> x=CMHCl=0,20,2=1M
nH2SO4 = nNaOH (2)=0,4 mol
y=CMH2SO4=0,40,2=2M
Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl xM và H2SO4 yM cần 300ml dung dịch NaOH 2M,thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được 40,1g hỗn hợp muối khan.Xác định x,y
NaOH + HCl --> NaCl+H2O (1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 +2H2O (2)
Đặt nNaOH (1)= a(mol)
nNaOH(2) = b (mol)
=>a + b = 0,3.2 =0,6( *)
Theo PT (1) : nNaCl = nNaOH(1) = a(mol)
Theo PT (2) : nNa2SO4=\(\dfrac{1}{2}\) nNaOH(2) = 0,5b(mol)
=>58,5a + 71b =40,1(**)
Từ (*), (**) => a= 0,2 ; b = 0,4
nHCl = nNaOH (1)=0,2 mol
=> \(x=CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
nH2SO4 = nNaOH (2)=0,4 mol
\(y=CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
1. Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl xM, H2SO4 yM cần 300ml dung dịch NaOh 2M thu được dung dịch X .
Cô cạn X thu được 40,1g hỗn hợp muối khan. Xác định x, y
2. Cho 25,8g một ôlêum X hòa tan trong 174,2 g H2O -> dung dịch H2SO4. Xác định CTHH của ôlêum X và tính % khối lượng SO3 trong X . CT ôlêum: H2SO4. nSO3
1.
NaOH + HCl --> NaCl+H2O (1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 +2H2O (2)
giả sử nNaOH (1)=x(mol)
nNaOH(2)=y(mol)
=>x+y=0,3.2=0,6(I)
theo (1) : nNaCl=nNaOH(1)=x(mol)
theo (2) : nNa2SO4=1/2nNaOH(2)=0,5y(mol)
=>58,5x+71y=40,1(II)
từ (I,II)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
theo (1) : nHCl=nNaOH(1)=0,2(mol)
=>x=CM dd HCl=1(M)
theo (2) : nH2SO4=1/2nNaOH(2)=0,2(mol)
=>y=1(M)
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:
A. CH 3 - CH 2 - OOC - CH 2 COOCH 3
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5
D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
Để trung hòa hết 29,64 gam hỗn hợp X glyxin và axit glutamic cần vừa đủ 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 62,98
B. 69,38
C. 69,66
D. 59,44
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.
Bài 6 :
Bảo toàn nguyên tố H :
$n_{H_2O} = n_{H_2SO_4} =1,6.0,5 = 0,8(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 107,4 + 0,8.18 - 0,8.98 = 43,4(gam)$
Bài 7 :
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 0,001V(mol) ; n_{H_2SO_4} = 5.10^{-4}V(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,001}{2} + 5.10^{-4}V = 10^{-3}V = 0,2$
$\Rightarrow V = 200(ml)$
$n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
$n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$m_{BaCl_2} = 0,1.208 = 20,8(gam)$
Câu 8 :
$n_{HCl} = 0,3(mol)$
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl\ pư} = 0,3 - 0,06 = 0,24(mol)$
Gọi n hóa trị của X
$2X + 2nHCl \to 2XCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_X = \dfrac{1}{n}.n_{HCl} = \dfrac{0,24}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,24}{n}.X = 2,88 \Rightarrow X = 12n$
Với n = 2 thì $X = 24(Magie)$
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26.
B. 19,76
C. 28,46
D. 72,45
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26
B. 19,76
C. 28,46
D. 72,45
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Và N 2 O : 0 , 01 mol NO : 0 , 03 mol
Với kim loại Mg thường cho muối NH 4 +
Ta đặt:
→ BTKL + BTNT 0 , 11 . 24 + 62 . 2 + 0 , 09 56 + 62 . 3 + 0 , 01 . 80 = 38 , 86 g a m