| 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 |
| 2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 |
| 2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 1 |
Bảng số con trong gia đình của 1 thôn được cho
Một bạn dùng biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số con trong gia đình cuả thôn đó em hãy kiểm tra em biểu đồ đó có đúng không?
Cô A điều tra về số con của 20 gia đình bất kì trong khối 7 trường A và thu được kết quả được cho bởi bảng sau : 2/ 2/ 2/ 2/ 2/ 3/ 2/ 1/ 0/3/
4/ 5/ 2/ 2/ 2/ 3/ 1/ 2/ 0/ 1/ a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng tần số và nhận xét c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng d) Tính giá trị trung bình và mốt
Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
| 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng \\\"tần số\\\".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ?
Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình thuộc một thôn.
Bảng "tần số" về số con :
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ:\(\dfrac{7}{30}\cdot100\%\) tức 23,3%.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con

b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con

b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Câu 3. Điều tra về số con trong mỗi gia đình của một tốp người ta thu được bảng sau:
4 3 2 1 2 3 1 0
4 0 2 1 4 2 3 2
1 2 3 4 2 1 2 0
4 2 3 1 2 3 4 0
1 2 3 4 5 3 2 1
A. Dấu hiệu ở đây là gì ?số các giá trị là bao nhiêu ?
B. Lập bảng tần số
a, Dấu hiệu là số con của mỗi gia đình trong một tốp
Số các giá trị là 40 giá trị.
b, Bảng "tần số"
| Giá trị (x) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
| Tần số (n) | 4 | 8 | 12 | 8 | 7 | 1 | N = 40 |
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
| Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Tần số | 10 | 12 | 8 | 5 | 2 | 1 |
Mốt của số con trong các gia đình là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, giá trị 0 có tần số lớn nhất là 10
Do đó, mốt của mẫu số liệu trên là: 0
Bài 6. Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
2 2 2 2 2 3 2 1 0 2
2 4 2 3 2 1 3 2 2 2
2 4 1 0 3 2 2 2 3 1
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng "tần số".
giúp mk làm câu b thôi
Điều tra số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê như sau:
| 2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
| 5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Dấu hiệu cần tìm hiểu là?
A. Số con trong mỗi gia đình của một khu dân cư.
B. Số con trai của mỗi gia đình.
C. Số con gái của mỗi gia đình.
D. Số con của một khu dân cư
Dấu hiệu điều tra là số con trong mỗi gia đình của một khu dân cư.
Chọn đáp án A.
Điều tra số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê như sau:
| 2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
| 5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 9
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
Chọn đáp án B.
Bài 2: Kết quả điều tra về số con của các gia đình thuộc một thôn được ghi lại trong bảng
sau :
|
2 2 2 2 3 1 2 0 4 1 2 2 3 2 0 2 2 4 1 2 2 2 2 1 2 2 2 2 3 1 |
a) Dấu hiệu X ở đây là gì ?
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Lập bảng ‘‘tần số’’ và rút ra nhận xét.
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
| Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Tần số | 9 | 13 | 7 | 5 | 2 | 1 |
Một trong những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa mới là không có quá hai con. Số gia đình trong khu phố không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới là:
A. 3
B. 8
C. 15
D. 22
Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng các gia đình có số con lớn hơn 2 là: 5 + 2+ 1 = 8
Do đó, có 8 gia đình không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới
Số bàn thắng trong mỗi trận đấu ở vòng đấu bảng chung kết World Cup 2012 bởi bảng sau:
1 2 3 5 2 4 1 4 1 3 2 2
4 2 2 5 2 2 1 2 3 4 1 1
3 4 3 2 1 2 2 4 0 6 2 3
2 0 5 1 7 3 2 1 2 5 1 4
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số tất cả bao nhiêu trận đấu ở vòng bảng
b) Nhận xét
dậu hiệu là số bàn thắng ở World Cup 2012
12 trận đấu
nhận xét là ở 1 vòng bảng có rất nhiều trận đấu
a, Dấu hiệu: Số bàn thắng trong mỗi trận đấu ở vòng đấu bảng chung kết World Cup 2012
Có tất cả 48 trận đấu ở vòng bảng
b,
Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7
Tần số (n) 2 10 16 7 7 4 1 1 N = 48
- Nhận xét: + Số bàn thắng ít nhất là 0 bàn thắng (2 trận)
+ Số bàn thắng nhiều nhất là 7 bàn thắng (1 trận)
+ Chủ yếu là 2 bàn thắng (16 trận)