đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp Mg và Al trong không khí thu được 16,2 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3. Viết pthh xảy ra và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? nhờ các bạn giúp mình nha.
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
a)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}24.n_{Mg}+40.n_{Ca}=17,6\\n_{Mg}=2.n_{Ca}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,2-->0,1
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4--->0,2
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp gồm Al ,Mg thì cần 6,72 lít khí oxi ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 12,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b-->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{12,6}.100\%=42,86\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
4Al (x mol) + 3O2 (0,75x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
2Mg (y mol) + O2 (0,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO.
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của Al và Mg.
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72:22,4=0,3 (mol)
Ta có: 27x+24y=12,6 (1).
Lại có: 0,75x+0,5y=0,3 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,2 (mol) và y=0,3 (mol).
%mAl=0,2.27/12,6\(\approx\)42,86%, %mMg=0,3.24/12,6\(\approx\)57,14%.
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp Y. Khối lượng của MgO trong Y bằng?
Phản ứng xảy ra:
\(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}=2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\)
Gọi số mol của Mg là x; số mol của Al là y
\(\rightarrow m_{hh}=m_{Mg}+m_{Al}=24x+2yy=17,4g\)
Có:
\(n_{MgO}=n_{Mg}=x\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5y\)
\(\rightarrow m_Y=40x+102.0,5y=30,2g\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,5\\y=0,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow n_{MgO}=n_{Mg}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{MgO}=0,5.40=20g\)
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x___________3x______________1,5x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y___2y____y______y(mol)
b) Ta có: m(rắn)= mCu=0,4(g)
=> m(Al, Fe)=1,5-mCu=1,5-0,4=1,1(g)
nH2= 0,04(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,1\\1,5x+y=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=> mAl=27.0,02=0,54(g)
mFe=56.0,01=0,56(g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)