Đốt cháy hoàn toàn hh gồm C2H6 , C3H4 , C4H8 thì thu được 12,98 g CO2 và 5,76g H2O. tính khối lượng hidro cacbon đã đem đi đốt.
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng H2O và CO2 hơn kém nhau 8,6 gam. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Đáp án A
Crackinh m gam n-butan
→ hhA gồm H2, CH4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
Đốt cháy hhA cũng chính là đốt cháy m gam C4H10.
Đặt nC4H10 = a mol → nCO2 = 4a mol; nH2O = 5a mol.
→ a = 0,1 mol → m = 0,1 x 58 = 5,8 gam
Khi tiến hành nung nóng 1 mol butan ( xúc tác thích hợp) thu được HH X gồm CH4,C2H6,C2H4,C3H6,C4H8,H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn HH X thu được a gam CO2 và b gam H2O. Tìm a và b.
A.176 và 180
B.44 và 18
C.44 và 72
D.176 và 90
Bảo toàn C; nCO2 = 4 (mol)
=> a = 4.44 = 176 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 5 (mol)
=> b = 5.18 = 90 (g)
=> D
Tiến hành cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Tính giá trị của x và y.
A. x = 176 gam, y = 90 gam
B. x = 76 gam, y = 90 gam
C. x = 160 gam, y = 90 gam
D. x = 76 gam, y = 190 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp khí X( điều kiện tiêu chuẩn) gồm C3H4,C3H6,C3H8 thu được V lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và m gam H2O .tính m và V biết tỉ khối của X so với hidro bằng 21
\(n_X=\dfrac{0,896}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
\(M_X=21.2=42\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow m_X=0,08.42=3,36\left(g\right)\)
PTHH:
\(C_3H_4+4O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+H_2O\\ 2C_3H_6+9O_2\xrightarrow[]{t^o}6CO_2+6H_2O\\ C_3H_8+5O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Theo PTHH: \(n_C=n_{CO_2}=3n_X=3.0,08=0,24\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
BTNT:
\(m_H=m_X=m_C=3,36-0,24.12=0,48\left(g\right)\\ \rightarrow n_H=\dfrac{0,48}{1}=0,48\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=\dfrac{1}{2}.0,48=0,24\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,24.18=3,42\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 thu được a mol C O 2 và 18a gam H 2 O . Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Khi tiến hành crakinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, H2, và lượng C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Đốt cháy hoàn toàn 9,96 l (điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 trong ko khí thu đc CO2 và H2O bt khối lượng CO2+ 28,6(g) . Hãy tính thành phần % trong mỗi khí ban đầu
Đề bài là 8,96 lít hay 9,96 lít em hầy?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l hỗn hợp khí gồm C4H8 và C2H4 trong kk.Sau phản ứng thu đc CO2 và H2O ( các khí đo ở cùng điều kiện ) , biết trong hh C2H4 chiếm 75% về thể tích.Hãy tính thể tích O2 đã phản ứng và CO2 thu đc
\(n_{hh}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_4}=75\%\cdot0.2=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_8}=0.2-0.15=0.05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2+2H_2O\)
\(C_4H_8+6O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}4CO_2+4H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.15\cdot3+0.05\cdot6\right)\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=\left(0.15\cdot2+0.05\cdot4\right)\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l hỗn hợp khí gồm C4H8 và C2H4 trong kk.Sau phản ứng thu đc CO2 và H2O ( các khí đo ở cùng điều kiện ) , biết trong hh C2H4 chiếm 75% về thể tích.Hãy tính thể tích O2 đã phản ứng và CO2 thu đc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48.75\%}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{C_4H_8}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,15=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C4H8 + 6O2 --to--> 4CO2 + 4H2O
0,05--->0,3------>0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,15--->0,45------>0,3
=> \(V_{CO_2}=\left(0,2+0,3\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=\left(0,3+0,45\right).22,4=16,8\left(l\right)\)