cho 2,24 g sát dung dịch chứa 1,825g HCl
â) chất nào còn dư sau phản ứng
cho 2,4 g magie tác dụng với dung dịch chứa 10,95 g HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn . a) chất nào dư sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
=> HCl dư
cho 3,25 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng chứa 43,8 gam axit clohidric HCL A chất nào còn dư sau phản ứng dư bao nhiêu gam B tính thể tích hidro thu được ở (đktc)
Pt: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2mol\)
Lập tỉ lệ:
nZn : nHCl = \(\dfrac{0,05}{1}:\dfrac{1,2}{2}=0,05:0,6\)
=> HCl dư
nHCl dư = 1,2 - 0,05 = 1,15 mol
mHCl dư = 1,15 . 36,5 = 41,975g
b) Theo pt: nH2 = nZn = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05.22,4=1,12lit
đề có sai chỗ 43,8 g HCl ko, số hơi to
\(a) n_{Zn} = \dfrac{3,25}{65} = 0,05(mol)\ ; n_{HCl} = \dfrac{43,8}{36,5} = 1,2(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 1,2 > 2n_{Zn} = 0,1 \to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = 2n_{Zn} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = 43,8 - 0,1.36,5 = 40,15(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
cho 26g kẽm vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl. chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu
cứu tui ik
n Zn = 26/65 = 0,4(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy:
n Zn / 1 = 0,4 > n HCl / 2 = 0,25 nên Zn dư
Theo PTHH :
n Zn pư = 1/2 n HCl = 0,25(mol)
Suy ra: m Zn dư = 26 - 0,25.65 = 9,75 gam
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.4........0.5\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.5}{2}\Rightarrow Zndư\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0.4-0.25\right)\cdot65=9.75\left(g\right)\)
Cho 13(g) Zn tác dụng với 182,5g) dung dịch Hcl 10% .
a,Chất nào còn dư sau phản ứng?tính khối lượng chất dư ?
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC)?
c, Dung dịch sau phản ứng có những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của các chất đó?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{182.5\cdot10}{100\cdot36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4..........0.2........0.2\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.5-0.4=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+182.5-0.2\cdot2=195.1\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3.65}{195.1}\cdot100\%=1.87\%\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0.2\cdot136}{195.1}\cdot100\%=13.94\%\)
1.Cho 13g kẽm tác dụng với 100ml dung dịch HCl 3M
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên?
b. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là?
2.Trộn dung dịch có chứa 22,2g CaCl2 với dung dịch có chứa 1,7g AgNO3.
a. Chất nào còn dư trong phản ứng trên?
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2:
\(a.n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2dư\\b.n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,01=1,435\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zndư\\ b.n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian phản ứng, thu được 2m gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho Y tác dụng với HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít H2 và còn lại 1,6m gam chất rắn chứa tan. Thành phần % khối lượng của Mg trong X là
1.Cho 3,6 g Magie tác dụng với dung dịch loãng chứa 18,25 g axit clohidric (HCl).
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
c Tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.
d. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy.
1.
a, \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
b, Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) ⇒ Mg pứ hết, HCl dư
\(m_{HCldư}=\left(0,5-0,3\right).36,5=7,3\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2.
a, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,2 0,25 0,1
b, \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
Rắc bột sắt nung nóng vào lọ chứa khí Cl2 dư. Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo ra 0,03 mol chất kết tủa màu nâu đỏ. Hiệu suất của phản ứng Fe tác dụng với Cl2 là
- Hỗn hợp rắn sau pư gồm: Fe và FeCl3.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: \(2n_{Fe}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Fe, có: \(n_{FeCl_3}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,03\left(mol\right)\) = nFe (pư)
BTNT Fe, có: nFe (ban đầu) = nFe + nFeCl3 = 0,13 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,03}{0,13}.100\%\approx23,077\%\)
cho một lá nhôm nặng 0,81 gam vào dung dịch chứa 2,19 gam HCl a, Chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư b,tính khối lượng các chất thu đc sau phản ứng