Cho sơ đồ của phản ứng phân hủy thủy ngân (II) oxit
HgO --> Hg + O2
a. Hãy lập PTHH
b. Tính khối lượng khí oxi sinh ra khi cho 0,1 mol HgO phân hủy.
c. Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit như sau:
HgO ----> Hg + O2
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy.
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy.
c) Tính khối lượng thủy ngân oxit đã phân hủy khi có 14,07 gam thủy ngân sinh ra.
Bài 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohidric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Biết rằng, sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hidro H2, hãy tính:
a) Khối lượng kẽm Zn đã phản ứng.
b) Khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
Bài 1:
\(PTHH:2HgO\underrightarrow{Phân.hủy}2Hg+O_2\\ á,Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
\(c,n_{Hg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,07}{201}=0,07\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HgO}=n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\\ m_{HgO}=n.M=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Theo.PTHH:n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Zn}=n.M=0,3.65=19,5\left(g\right)\\ b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng : HgO ---> Hg + O2.
a, Tính m O2 sinh ra khi có 0,1 Mol HgO đã phân hủy?
b, Tính m Hg sinh ra khi có 43,3g HgO đã phân hủy?
c, Tính m thủy ngân oxit HgO đã phân hủy khi có 14,07 thủy ngân sinh ra?
CHUYÊN HÓA ĐẦU HẾ RÙI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
b, số mol HgO phân hủy là:
43,4/217 = 0,2 ( mol)
theo ptpư: nHgO= nHg = 0,2 (mol)
khối lượng thủy ngân sịnh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy là:
mHg = 201*0,2=40,2 g
Ở nhiệt độ cao , thủy ngân oxit HgO bị phân hủy cho thủy ngân Hg và khí O2 theo phản ứng : 2HgO-) 2hg + O2
a)Tính khối lượng oxit thu được nếu có 0,15mol HgO bị phân hủy
2HgO -t--> 2Hg + O2
0,15-------------->0,75 (mol)
=> mO2 = 0,75 . 32 = 24 (g)
Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit:
HgO--t°--> Hg + O2
Hãy lập phương trinhg hóa học
A》 tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra khi có 21.6 gam HgO bị phân hủy
B》tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43.2 gam HgO phân hủy
C》tính khối lượng HgO đã bị phân hủy khi có 14.07 gam Hg tạo thành
a, Ta có:
\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=n_{HgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có:
\(n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Hg}=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
c,Ta có:
\(n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\Rightarrow n_{HgO}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HgO}=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
bạn cân bằng PTHH rồi tính số mol các chất ra sau đó dựa vào PTHH mà tính số mol nhé
nHgO=2,17/217=0,01(mol)
nO2=0,112/22,4=0,005(mol)
PTHH: 2 Hg + O2 -to-> 2 HgO
Ta có: 0,01/2 = 0,005
=>P.ứ xảy ra hết.
=> nHg=nHgO=0,01(mol)
=>mHg=0,01.201=2,01(g)
\(n_{HgO}=\dfrac{2,17}{217}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH : \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
0,01 0,0025 0,005 (mol)
\(m_{Hg}=0,0025.201=0,5025\left(g\right)\)
giúp mình với mình có câu hỏi về hóa học:
Nhiệt phân thủy ngâ (II) oxit cho thủy ngân và oxi. hãy
a) tính khối lượng oxi sinh ra khi có 8mol HgO tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 434g HgO tham gia phản ứng
c) tính khối lượng thủy ngân (II) oxit đã phân tích khi có 150,75g Hgsinh ra
2HgO---->2Hg+O2
a) n O2=1/2n HgO=4(mol)
m O2=4.32=128(g)
b) n HgO=434/217=2(mol)
Theo pthh
n Hg=n HgO=2(mol)
m Hg=2.201=402(g)
c) n Hg=150,75/201=0,75(mol)
Theo pthh
n HgO=n Hg=0,75(mol)
m HgO=0,75.217=162,75(g)
Nung nóng thủy ngân ( II ) oxit HgO thì được thủy ngân và oxi . Hãy tính thể tích khí oxi thu được khi nung 54,25g HgO
Ta có : \(n_{HgO}=\frac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH : \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\uparrow\)
Theo phương trình, ta có : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{HgO}\Rightarrow n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
1.Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit (MgO0. Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra
b)Viết phương trình bảo toàn khối lượng
c)Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
2.Cho sơ đồ các phản ứng sau
a)Na + O2 => NàO
b)P2O5 +H2O=>H3PO4
c)HgO=>Hg= O2
d)Fe(OH)3=>Fe2O3+H2O
e)NA2CO3 +CaCL2=>CaCO3+NaCL
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
2.
a) 2Na + O2 -> 2NaO
b) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
c) HgO -> Hg + 1/2O2
d) 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
e) Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm để điều chế khi oxi (O2), ta đem phân hủy 15,8 g KMnO4, ở nhiệt độ cao.
A Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
B/ Tinh thể tích khí oxi sinh ra ở dktc?
C/ Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt
\(n_{KMnO4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1 (mol) \\ PTHH: 2KMnO_4 \rightarrow (t^o) K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 \\ Mol: 0,1 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \\ 3Fe + 2O_2 \rightarrow (t^o) Fe_3O_4 \\ Mol:0,075 \leftarrow0,05 \leftarrow 0,025 \\ m_{Fe_3O_4} = 232 . 0,025 = 5,8(g)\)