Phân biệt co và phản co nguyên sinh ?
Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết
D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Thế nào là co nguyên sinh, phản co nguyên sinh ?
Co nguyên sinh là hiện tượng màng sinh chất tách khỏi thành tế bào co tròn lại khi tế bào bị mất nước. Dựa theo mức độ co của nguyên sinh chất mà người ta chia co nguyên sinh thành 2 loại là co nguyên sinh lồi và co nguyên sinh lõm.Phản co nguyên sinh là hiện tượng tế bào trở lại tình trạng ban đầu sau khi co nguyên sinh lồi.
giúp vớii
- Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất khí đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: HCl, Cl2, CO.
Viết phương trình phản ứng(nếu có)
cho QT ẩm vào các chất
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu -> CO
QT mất màu -> Cl2
a) cho QT vào các chất
hóa đỏ => HCl
mất màu => Cl2
còn lại là CO
Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số phân tử ( hoặc nguyên tử) của các chất trong phản ứng
a ) Al + HCl ----> AlCl3 + H2
B ) Fe2O3 + CO ---> Fe + CO2
a) Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng
Al+ HCl ---> AlCl3 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Bước 3: Viết PTHH
2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử HCl: Số phân tử AlCl3: Số phân tử H2= 2:6:2:3
a ) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2nt 6pt 2pt 3pt
b ) \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
1pt 3pt 2nt 3pt
Chúc bạn học tốt
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Tỉ lệ: số nguyên tử \(Al\) : số phân tử \(HCl\) : số phân tử \(AlCl_3\) : số phân tử \(H_2\) =2:6:2:3
\(b.Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
Tỉ lệ: số phân tử \(Fe_2O_3\) : số phân tử \(CO\): số nguyên tử \(Fe\): số phân tử \(CO_2\)=1:3:2:3
lm thế nào để phân biệt CO và H2O
Dẫn qua CuO nung nóng:
- H2O ko hiện tượng
- CO làm CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu
Trong thí nghiệm co nguyên sinh, khi để mẫu vật trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường quá cao thì
A. Rất dễ quan sát hiện tượng co nguyên sinh
B. Khó quan sát vì co nguyên sinh diễn ra quá nhanh
C. Không quan sát được vì quá trình co nguyên sinh bị ức chế
D. Không quan sát được vì tế bào phản co nguyên sinh
Câu 1: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 5: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Câu 6: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 7: Vôi sống có công thức hóa học là
A. Ca
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. CaO
Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9,0 tấn
Câu 10: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Câu 1: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 3: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B. H2O, quỳ tím.
C. HNO3
D. không phân biệt được.
Câu 5: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2
B. SO2
C. N2
D. O3
Câu 6: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 7: Vôi sống có công thức hóa học là
A. Ca
B. Ca(OH)2
C. CaCO3
D. CaO
Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9,0 tấn
Câu 10: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Phân biệt động vật ko sương sống và động vật co sương sống
Động vật ko xương sống : gồm các nghành động vật có xương hoặc đặc biệt ko có xương
Động vật có xương sống : là ngành động vật có xương trong, trong đó có cột sống ( chứa tủy sống )
tick cho mik nha
ĐVKXS thì ko có xương sống, còn ĐVCXS thì có xương sống
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
A. tàn đóm cháy dở và nước brom.
B. dung dịch Na2CO3 và nước brom.
C. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
D. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
Đáp án D
Để nhận biết các khí trên ta dùng: tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
- Tàn đóm cháy dở (bùng cháy to hơn): O2
- Nước vôi trong (tạo kết tủa trắng): SO2, CO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Nước Brom (mất màu): SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Không có hiện tượng nào: CO