tính khối lượng của 4 phân tử natri,16 phân tử ni tơ,32 phân tử hiđro,10 phân tử sắt
tính khối lượng theo đvc của a)5 nguyên tử K= b)6 phân tử Ni tơ c) 3 phân tử Oxi d) 2 phân tử Al2( SO4 )3
\(M_{5K}=5\cdot39=195\left(đvc\right)\)
\(M_{6N_2}=6\cdot28=168\left(đvc\right)\)
\(M_{3O_2}=3\cdot32=96\left(đvc\right)\)
\(M_{2Al_2\left(SO_4\right)_3}=2\cdot342=684\left(đvc\right)\)
cho biết nguyên tử khối của oxi là 16 và của natri là 23. Hãy tính khối lượng của phân tử oxi và của nguyên tử natri ra gam ?
CTHH: Na2O
M(Na2O) = 23 . 2 + 16 = 62 (g/mol)
a)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
b)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ( ở đktc )
a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđrô + 0,02 N phân tử ni tơ
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phan tử Co2 + 3mol phân tử nitơ
N phân tử = 1 mol phân tử
\(\Rightarrow n_{O2}=1mol;n_{N_2}=2mol;n_{CO_2}=1,5mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1.32+2.28+1,5.44=154g\)
b. \(m_{hh}=0,1.56+0,2.64+0,3.65+0,25.27=44,65g\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.32+0,05.2+0,3.36,5+0,025.44=15,35g\)
a. H = 2A + 3G = 5200
N = 2A + 2G = 4000 nu
⇒ G = X = 1200 nu
→ A = T = 800 nu
b. L = \(\dfrac{N}{2}\times3,4=\dfrac{4000}{2}\times3,4=6800\) Å
C. M = N . 300 = 4000 . 300 = 1 200 000 đvC
Học tốt nhé!
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Tính % theo khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất trên.
Mn giúp em với ạ,tại em đang cần gấp
H/c có dạng X2O3
a) PTK của h/c là 2X+3O=2.31=62
b) 2X+3O=2.31=62
=> 2X + 48=62
=> X=\(\dfrac{62-48}{2}\)
=>X= 7
Tên Liti, kí hiệu Li
c) %X= \(\dfrac{7.100}{62}\)~11.29%
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần.
•a.Tính phân tử khối của hợp chất.
•b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
a)
$PTK = 32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
b)
$X + 16.2 = 64 \Rightarrow X = 32$
Vậy X là lưu huỳnh, KHHH : S
Phân tử của 1 hợp chất A gồm 2H liên kết với 1X và 4O. Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hiđro 49 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Cho biết tên và khhh của X.
c) Tính % về khối lượng của X trong hợp chất.
a) \(M_{hợp.chất}=49\cdot2=98\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(2+M_X+4\cdot16=98\) \(\Rightarrow M_X=32\)
\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh (S)
c) Ta có: \(\%S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\)