A) XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN PHẦN ĐẤT LIỀN, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CHÂU PHI (tiếp giáp với châu lục, lục địa nào?)
b) NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ , BỜ BIỂN, HƯỚNG NGHIÊNG CHÍNH CỦA ĐỊA HÌNH CHÂU PHI
ĐỀ CƯƠNG HKI LỚP 7
Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Phi(H26.1 sgk),hãy:
a. Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí Châu Phi(tiếp giáp với các châu lục,biển và đại dương nào?Trong khoảng vĩ độ,kinh độ nào?)
b.Nhận xét đặc điểm hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và hướng nghiêng chính của địa hinhd Châu Phi
(chủ đề là mik chọn bừa á ,mn giúp mik câu này nha mai mik thi r :(((((((((..........)
a)Vị trí của châu phi là:
-Đại bộ phận lãnh thổ châu phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng 2 bên đường xích đạo
-Tiếp giáp:
+Phía Bắc giáp với địa trung hải
+Phía đông bắc giáp biển đỏ
+Phía đông nam giáp ấn độ dương
+Phía tây giáp đại tây dương
b)-Hinh dạng: châu phi có dạng hình khối
-Đặc điểm: đường bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vịnh, ít bán đảo
-Địa hình: địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của lục địa được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài. châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Hướng nghiêng chính của định hình châu Phi : Đông Nam - Tây Bắc
-Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí (tiếp giáp với các châu lục , biển và đại dương nào ? trong khoảng vĩ độ,kinh độ nào?)
nêu ý nghĩa vị trí địa lí của Châu Phi
-Nhận xét đặc điểm hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển Châu Phi.Nêu ảnh hưởng của đặc điểm đó đến khí hậu Châu Phi
Phía BẮc: giáp địa trung hải
phía đông nam: giáp ấn độ dương
phía đông: giáp biển đỏ
phía tây: giáp đại tây dương
vĩ độ: khoảng từ 37 độ bắc -> 35 độ nam
kinh độ: khoảng từ 17 độ Tây -> 12 độ đông
Châu lục:Châu Á,Châu Âu
Phía Đông Bắc: có kênh đào Xuy ê,nối liền Địa Trung Hải với biển đỏ.
Đại Dương:Phía Tây:Đại Tây Dương
Phía D(ông Nam:Ấn Độ Dương
Vĩ độ:37độ Bắc đến 37 độ nam
Kinh độ:17độ Tây đến 12độ nam
_Châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến
_Châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
_Lãnh thổ Châu Phi có dạng hình khối,diện tích hơn 30 triệu km vuông
_Đường bờ biển Châu Phi ít bị chia cắt
Phía Bắc: giáp vs châu Âu ngăn cách bởi biển Địa Trung Hải
Phía Nam: là ranh giới giữa 2 đại dương Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
Phía Tây: giáp vs biển Đại Tây Dương
Phía Đông:
-Đông Bắc: giáp vs châu Á bị ngăn cách bởi kênh đào Xuy-ê và biển đỏ
-Đông Nam: giáp vs biển Ấn Độ Dương
Vĩ độ: 37 độ 20' B, 34 độ 51' N
Kinh độ: 17 độ 35' T, 54 độ 24' Đ
-Lãnh thổ châu Phi có dạng hình khối, vs diện tích hơn 30 triệu km vuông, đường bờ biển ít bị chia cắt.
Vì đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nen có khí hậu nóng quanh năm
Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí chau phi( tiếp giáp với các châu lục, biển và đại dương nào? Trong khoảng vĩ độ , kinh độ nào?) nêu ý nghĩa vị trí địa lí cua châu phi
Nhận xét đắc điểm hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển châu phi nêu ảnh hưởng của đặc điểm đó đến khí hậu châu phi
châu phi giáp vs châu á địa trung hải ,,đại tây dương,biển đỏ, ấn độ dương
đại bộ phân lãnh thổ châu phi nằm giữa ai chí tuyến đương đối cân xứng ở hai bên đường xích đạo.
lãnh thở châu phi có dạng hình khố khổng lồ, đường bờ biển ít bị cắt xẻ. nen châu phi có khí hậu nóng quanh năm
-Châu Phi tiếp giáp:
+ Phía Bắc: giáp với biển địa trung hải
+ Phía Đông Bắc: giáp với biển đỏ
+ Phía Đông Nam: giáp với Ấn độ dương
+ Phía Tây: giáp với Đại tây dương
- Ý nghĩa: đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm
- Đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
chúc bạn học tốt
Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí chau phi( tiếp giáp với các châu lục, biển và đại dương nào? Trong khoảng vĩ độ , kinh độ nào?) nêu ý nghĩa vị trí địa lí cua châu phi
Nhận xét đắc điểm hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển châu phi nêu ảnh hưởng của đặc điểm đó đến khí hậu châu phi
- Châu Phi phía bắc tiếp giáp Địa Trung Hải, phía tây giáp Đại Tây Dương, phía đông giáp Biển Đỏ, phía đông nam giáp Ấn Độ Dương, ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuy - ê.
- Đường xích đạo chạy qua gần giữa châu Phi, làm phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lí châu Phi ( tiếp giáp với các châu lục, biển và đại dương nào ? trong khoảng vĩ độ, kinh độ nào ?) ; Nêu ý nghĩa vị tríđịa lí của châu Phi
- Châu Phi tiếp giáp:
+ Phía Bắc: giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía Đông Bắc: giáp biển Đỏ
+ Phía Đông Nam: giáp Ấn Độ Dương
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
- Do đại bộ phận nằm ở giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
chúc bạn học tốt
- Châu Phi tiếp giáp:
+ Phía Bắc: giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía Đông Bắc: giáp biển Đỏ
+ Phía Đông Nam: giáp Ấn Độ Dương
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
- Do đại bộ phận nằm ở giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
chúc bạn học tốt
Xác định giới hạn phần đất liền và vị trí địa lý châu phi .........
nêu ý nghĩa vị trí địa lý châu phi
nếu nhận xét hình dạng lãnh thổ và đường bờ biển châu phi . nếu ảnh hưởng của đặc điểm đó đến khí hậu châu phi
ý nghĩa: vì châu Phi nằm trong đới nóng => khí hậu nóng và khô
hình dạng lãnh thổ khá lớn
đường bờ biển ở châu Phi tương đối bằng phẳng => ít vịnh
nguyên nhân của khí hậu châu Phi do:
- vị trí địa lý
- ảnh hưởng của dòng biển lạnh
- kích thước lãnh thổ
mk chỉ biết vậy thôi, mong bạn thông cảm
Nêu những đặc điểm về vị trí địa lí và giới hạn phần đất liền lãnh thổ của Châu Phi
GIÚP MÌNH VỚI! MAI THI HKI RÙI!
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ 8
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
a. Châu Âu. b. Châu Phi. c. Châu Đại Dương. d. Cả a và b.
Câu 2: Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây?
a. Thái Bình Dương. b. Bắc Băng Dương.
c. Đại Tây Dương. d. Ấn Độ Dương.
Câu 3: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) Kéo dài trên những vĩ độ nào?
a. 77044’B - 1016’B b. 76044’B - 2016’B
c. 78043’B - 1017’B d. 87044’B - 1016’B
Câu 4: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
a. Bắc Á b. Đông Nam Á c. Nam Á d. Tây Nam Á.
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á.
Câu 1: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc đến Nam là do:
a. Lãnh thổ kéo dài.
b. Kích thước rộng lớn.
c. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Khí hậu Chấu Á phân thành những đới cơ bản:
a. 2 đới b. 3 đới c. 5 đới d. 11 đới.
Câu 3: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu đới nhất ở Châu Á là:
a. Cực và cận cực. b. Khí hậu cận nhiệt
c. Khí hậu ôn đới d. Khí hậu nhiệt đới.
Câu 4: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Á là:
a. Khí hậu cực b. Khí hậu hải dương
c. Khí hậu lục địa d. Khí hậu núi cao.
Câu 5: Các đới khí hậu phân thành nhiều kiểu đới là do:
a. Diện tích b. Vị trí gần hay xa biển
c. Địa hình cao hay thấp d. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 6: Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu:
a. Nhiệt đới gió mùa b. Ôn đới hải dương
c. Ôn đới lục địa d. Khí hậu xích đạo.
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
Câu 1: Con sông dài nhất Châu Á là:
a. Trường Giang b. A Mua c. Sông Hằng d. Mê Kông.
Câu 2: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:
a. Nam Á b. Đông Nam Á c. Đông Á d. Cả ba khu vực trên.
Câu 3: Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:
a. Đông Nam Á b. Tây Nam Á c. Bắc Á d. Trung Á.
Câu 4: Khu vực nào của Châu Á thường bị thiên tai?
a. Vùng đảo và duyên hải Đông Á b. Khu vực Nam Á và Đông Nam Á
c. Cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai.
Câu 5: Loại cảnh quan chiếm ưu thế ở Châu Á là:
a. Rừng nhiệt đới b. Cảnh quan lục địa và gió mùa
c. Thảo nguyên d. Rừng lá kim.
Bài 4: PHÂN TÍCH HOÀNG LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.
Câu 1: Vào mùa đông ( tháng 1 ) ở Châu Á có:
a.3 trung tâm áp cao và 3 trung tâm áp thấp
b.4 trung tâm áp cao và 4 trung tâm áp thấp
c.5 trung tâm áp cao và 5 trung tâm áp thấp
d.Cả a,b,c đều sai.
Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là:
a. Tây Bắc b. Đông Nam c. Tây Nam d. Đông Bắc.
Câu 3: Hướng gió chính vào mùa hạ ở Châu Á là:
a. Tây Bắc b. Đông Nam c. Tây Nam d. Đông Bắc.
Câu 4: Ở Việt Nam, vào mùa đông khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc là:
a. Miền Bắc b. Miền Trung c. Miền Nam d. Cả ba miền như nhau.
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á.
Câu 1: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
a. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á b.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai.
Câu 2: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ô-xtra-lô-ít b. Ơ-rô-pê-ô-ít c. Môn-gô-lô-ít d. Nê-grô-ít.
Câu 3: Hồi giáo là một trong những tôn giáo lớn ở Châu Á ra đời tại:
a. Pa-let-tin b. Ấn Độ c. A-rập-xê-út d. I – Ran
Câu 4: Ở khu vực Đông Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo:
a. Ấn Độ giáo b. Phật giáo c. Thiên Chúa giáo d. Hồi giáo.
Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á là nơi thịnh hành của Thiên Chúa giáo?
a. In-đô-nê-xi-a b. Ma-lai-xi-a c. Phi-líp-pin d. Thái Lan.
Bài 6: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở CHÂU Á
Câu 1: Ở Châu Á khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất ( dưới 1 người/km2 )
a. Nam Liên Bang Nga, bán đảo Trung Ấn
b. Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc
c. Cả a, b đều đều đúng
d. Cả a, b đều sai.
Câu 2: Nơi có mật độ dân số dưới 1 người /km2 là nơi có:
a. Có khí hậu giá lạnh b. Nơi có địa hình hiểm trở
c. Chiếm diện tích lớn nhất d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Khu vực có mật độ dân số đông ( trên 100 người/km2 ) là:
a. Ven Địa Trung Hải b. Ven biển Nhật Bản, Trung Quốc
c. Ven biển Ấn Độ, Việt Nam d. Cả b, c đều đúng.
Câu 4: Nước nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Châu Á?
a. A-rập-xê-út b. Trung Quốc c. Ấn Độ d. Pa-ki-xtan
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
Câu 1: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
a. Hàn Quốc b. Đài Loan c. Thái Lan d. Xing-ga-po.
Câu 2: Những nước nào công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn?
a. Trung Quốc b. Thái Lan c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai.
Câu 3: Những nước có thu nhập cao là những nước có:
a. Nền công nghiệp phát triển b. Nền nông nghiệp phát triển
c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai.
Câu 4: Việt Nam nằm trong nhóm nước:
a. Có thu nhập thấp b. Thu nhập trung bình dưới
c. Thu nhập trung bình trên d. Thu nhập cao.
Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
Câu 1: Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu:
a. Ôn đới lục địa b. Ôn đới hải dương c. Nhiệt đới gió mùa d. Nhiệt đới khô.
Câu 2: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ
c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 3: Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới?
a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ
c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Câu 4: Nước nào đã sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất ở Châu Á?
a. Hàn Quốc b. Nhật Bản c. Xing-ga-po d. Ấn Độ.
Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á.
Câu 1: Các nước đế quốc luôn muốn gây ảnh hưởng đến khu vực Tây Nam Á là vì:
a. Nằm trên đường giao thông quốc tế b. Ngã ba của ba châu lục
c. Nguồn khoáng sản phong phú d. Cả ba ý trên.
Câu 2: Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?
a. Nhiệt đới khô b. Cận nhiệt c. Ôn đới d. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Sông Ti-grơ và Ơ-phrát có những giá trị đối với khu vực:
a. Bồi đắp phù sa b. Thuỷ điện c. Giao thông d. Cả ba ý trên.
Câu 4: Ở Tây Nam Á, dân cư quốc gia nào không phải là tín đồ Hồi giáo?
a. Ác-mê-ni-a b. I-xra-en c. Síp d. I-ran.
Câu 5: Nước sông khu vực Tây Nam Á được cung cấp từ:
a. Nước mưa b. Nước ngầm
c. Nước ngấm ra từ trong núi d. Nước băng tuyết tan.
Bài 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á.
Câu 1: Khu vực Nam Á được chia thành các miền địa hình khác nhau:
a. 2 miền b. 3 miền c. 4 miền d. 5 miền.
Câu 2: Ranh giới giữa Nam Á và Trung Á là dãy núi:
a. Gát Tây b. Gát Đông c. Hy-ma-lay-a d. Cap-ca.
Câu 3: Khu vực Nam Á có khí hậu:
a. Cận nhiệt đới b. Nhiệt đới khô c. Xích đạo d. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 4: Quốc gia hứng chịu nhiều thiên tai nhất Nam Á là:
a. Man-đi-vơ b. Xri-lan-ca c. Ấn Độ d. Băng-la-đét.
Câu 5: Loại gió ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất khu vực Nam Á là:
a. Tín phong Đông Bắc b. Gió mùa Tây Nam
c. Gió Đông Nam d. Gió mùa Đông Bắc.
Bài 11: DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á.
Câu 1: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư Nam Á?
a. Đông bậc nhất thế giới b. Tập trung ven biển và đồng bằng
c. Dân cư phân bố không đều d. Cả ba ý trên.
Câu 2: Dân cư các nước Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
a. Ấn Độ giáo b. Hồi giáo
c. Thiên Chúa giáo, Phạt giáo d. Tất cả các tôn giáo trên.
Câu 3: Các nước Nam Á trước đây là thuộc địa của đế quốc nào?
a. Anh b. Pháp c. Tây Ban Nha d. Hà Lan.
Câu 4: Nền kinh tế các nước Nam Á đang trong giai đoạn:
a. Chậm phát triển b. Đang phát triển
c. Phát triển d. Rất phát triển.
Câu 5: Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là:
a. Nê-pan b. Xri-lan-ca c. Băng-la-đét d. Ấn Độ.
Bài 12: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á.
Câu 1: Những nước nào sau đây không nằm trong vùng lãnh thổ Đông Á?
a. Trung Quốc, Nhật Bản b. Hàn Quốc, Triều Tiên
c. Việt Nam. Mông Cổ d. Đài Loan.
Câu 2: Khí hậu phía Tây khu vực Đông Á là:
a. Nhiệt đới b. Ôn đới
c. Cận Nhiệt lục địa d. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: Cảnh quan ở phần phía Tây khu vực Đông Á chủ yếu là:
a. Thảo nguyên khô b. Hoang mạc
c. Bán hoang mạc d. Tất cả các cảnh quan trên.
Câu 4: Con sông nào là ranh giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Nga?
a. Sông Ấn b. Trường Giang c. A Mua d. Hoàng Hà.
Câu 5: Con sông nào dài nhất khu vực Đông Á?
a. Sông Ấn b. Trường Giang c. A Mua d. Hoàng Hà.
Câu 6 : Quốc gia nào ở Đông Á thường xuyên bị động đất va núi lửa?
a. Hàn Quốc b. Trung Quốc c. Nhật Bản d. Triều Tiên.
Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á.
Câu 1: Ở khu vực Đông Á nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu lớn nhất?
a. Hàn Quốc b. Nhật Bản c. Trung Quốc d. Đài Loan.
Câu 2: Nước nào sau đây là nước có nền công nghiệp phát triển cao?
a. Hàn Quốc b. Nhật Bản c. Trung Quốc d. Đài Loan.
Câu 3: Những thành tựu quan trọng nhất cuaTrung Quốc là:
a.Nông nghiệp phát triển, giải quyết tốt lương thực cho người dân
b.Công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại
c.Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định
d.Tất cả các ý trên.
Câu 4: Thu nhập của người dân Nhật Bản cao là nhờ:
a. Công nghiệp phát triển nhanh b. Thương mại
c. Dịch vụ d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Những nước được xem là nước công nghiệp mới, con rồng Châu Á là:
a. Trung Quốc, Triều Tiên b. Nhật Bản
c. Hàn Quốc, Đài Loan d. Cả ba ý trên.
Bài 14: ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO.
Câu 1: Đông Nam Á là cầu nối giữa:
a. Châu Á – Châu Âu b. Châu Á – Châu Đại Dương
c. Châu Á – Châu Phi d. Châu Á – Châu Mỹ.
Câu 2: Đảo lớn nhất khu vực và đứng thứ ba thế giới là:
a. Xu-ma-tơ-ra b. Ca-li-man-tan c. Gia-va d. Xu-la-vê-di.
Câu 3: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là Bán đảo Trung Ấn là vì:
a.Cầu nối giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
b.Nằm giữa Trung Quốc và Ấn Độ
c.Có chung ranh giới tự nhiên với Trung Quốc và Ấn Độ
d.Cả ba ý trên.
Câu 4: Sông nào sau đây không nằm trong hệ thống sông ngòi Đông Nam Á?
a. Sông Hồng b. Sông Mê Kông
c. Sông Mê Nam d. Sông Liêu Hà.
Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo vừa ở đảo?
a. Thái Lan b. Ma-lai-xi-a c. In-đô-nê-xi-a d. Lào.
Câu 2: Quốc gia có diện tích nhỏ nhất ở Đông Nam Á là:
a. Bru-nây b. Đông Ti-mo c. Xin-ga-po d. Cam-pu-chia.
Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
a. 9 b.10 c.11 d.12
Câu 4: Những nết tương đồng của người dân Đông Nam Á là:
a. Có nền văn minh lúa nước
b. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập
c. Cùng tập quán sinh hoạt và sản xuất
d. Cả ba ý trên.
Câu 5: Quốc gia nào sau đây không có tên gọi là vương quốc?
a. Mi-an-ma b. Cam-pu-chia c. Bru-nây d. Thái Lan.
Câu 6: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á là:
a. Đông dân b. Nguồn lao động dồi dào
c. Thị trường tiêu thụ lớn d. Tất cả các ý trên
Câu 7: Tỷ trọng nông nghiệp của nước nào giảm mạnh?
a. Lào b. Cam-pu-chia c. Thái Lan d.Phi-lip-pin.
BẠN NÀO TRẢ LỜI ĐC THÌ CẢM ƠN LẮM LẮM LUÔN Á!
Bạn chia đề nhỏ ra cho mọi người dễ trả lời nhé!
nêu đặc điểm vị trí địa lí giới hạn và hình dạng lãnh thổ của châu Phi
Tham khảo
Vị trí địa lí.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải.
+ Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ và châu Á.
+ Phía Đông Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương
- Toạ độ địa lí: nằm trong khoảng từ 340B đến 340N.
=> Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Diện tích : 30 triệu km2 , lãnh thổ có dạng hình khối rộng lớn.
- Đường bờ biển ít chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. Hai bán đảo lớn nhất là Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
- Kênh đào Xuy- ê là con đường giao thông hàng hải quan trọng của thế giới.
Địa hình: Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp.
Tham khảo
. Vị trí địa lí.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải.
+ Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ và châu Á.
+ Phía Đông Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương
- Toạ độ địa lí: nằm trong khoảng từ 34°B đến 34°N.
=> Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Diện tích : 30 triệu km2 , lãnh thổ có dạng hình khối rộng lớn.
- Đường bờ biển ít chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. Hai bán đảo lớn nhất là Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
- Kênh đào Xuy- ê là con đường giao thông hàng hải quan trọng của thế giới.
* Đặc điểm về vị trí châu Phi:
- Diện tích hơn 30 triệu km 2 , là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới.
- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam tương đối cân xứng ở 2 bên đường xích đạo.
- Phía Bắc giáp Địa Trung Hải.
- Phía Đông Bắc giáp Biển Đỏ.
- Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương.
- Phía Tây giáp Đại Tây Dương.
- Ngăn cách với Châu Á bới kênh đào Xuy-ê.
- Hình dạng: bờ biển ít bị cắt xẻ; ít vịnh biển, đảo, bán đảo. * Đặc điểm về địa hình Châu Phi:
- Tương đối đơn giản, có thể coi là 1 khối sơn nguyên khổng lồ, xen lẫn bồn địa.
- Đồng bằng ít, chủ yếu ở vịnh biển, ít núi cao.
- Hướng nghiêng chính của địa hình cao ở Đông Nam, thấp dần về phía Tây Bắc.