Cho biểu thức P=3x^2 +6x+12 phần x^3-8
a) Tìm đièu kiện xác định P
b) rút gọn biểu thức
Cho biểu thức A = 4/(x - 4) + 3/(x + 4) * (6x)/(x ^ 2 - 16) a) Tìm điều kiện để giá trị biểu thức A xác định. b) Rút gọn A
a,ĐKXĐ:\(\left\{{}\begin{matrix}x-4\ne0\\x+4\ne0\\x^2-16\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne4\\x\ne-4\\x\ne\pm4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\ne\pm4\)
b,\(\dfrac{4}{x-4}+\dfrac{3}{x+4}.\dfrac{6x}{x^2-16}=\dfrac{4}{x-4}+\dfrac{18x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)^2}=\dfrac{4\left(x+4\right)^2+18x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)^2}=\dfrac{4\left(x^2+8x+16\right)+18x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)^2}=\dfrac{4x^2+32x+64+18x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)^2}=\dfrac{4x^2+50x+64}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)^2}\)
bài tập
Cho biểu thức : P=3x^2 +6x+12 phần x^3-8
a) Tìm điều kiện xác định P
b) rút gọn biểu thức P .
a) Để P để xác định thì mẫu thức phải khác 0.
\(\Rightarrow x^3-8\ne0\)
\(\Rightarrow x^3-2^3\ne0\)
\(\Rightarrow x-2\ne0\)
\(\Rightarrow x-2\ne2\)
Vậy với \(x\ne2\) thì P được xác định.
b) Rút gọn:
\(P=\dfrac{3x^2+6x+12}{x^3-8}=\dfrac{3\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}=\dfrac{3}{x-2}\)
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) A= x2/(y+1)2:2x/y+1:2x/y+1
b) B= x2/(y+1)2;(2x/y+1:2x/y+1)
Bài 3: Cho biểu thức P= x2+2x/2x+12+54-3x/x2+6x-6/x+1
a) Tìm điều kiện xác định của x để giá trị của biểu thức đước xạc định
b) Rút gọn phân thức
c) Tìm giá trị của x để: P=3/2
Cho đơn thức:
\(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
a) Tìm điều kiện của x để phân thức đã cho đc xác định.
b) Rút gọn phân thức
a) Để phân thức trên xác định \(\Leftrightarrow x^3-8\ne0\Leftrightarrow x\ne2\)
b) \(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
\(=\frac{3\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}\)
\(=\frac{3}{x-2}\)
Cho hai biểu thức: A = \(\dfrac{x+1}{x+3}\) (\(x\)≠ -3) và B = \(\dfrac{3}{x-3}-\dfrac{6x}{9-x^2}+\dfrac{x}{x+3}\)
a) Tìm điều kiện xác định của các biểu thứ và rút gọn biểu thức B
b) Biết P là tích của biểu thức A và biểu thức B. Tính P?
c) Tìm các giá trị nguyên của x để P có giá trị nguyên
\(a,đk\left(B\right):x\ne\pm3\\ B=\dfrac{3}{x-3}-\dfrac{6x}{9-x^2}+\dfrac{x}{x+3}\\ =\dfrac{3}{x-3}+\dfrac{6x}{x^2-9}+\dfrac{x}{x+3}\\ =\dfrac{3\left(x+3\right)+6x+x\left(x-3\right)}{x^2-9}\\ =\dfrac{3x+9+6x+x^2-3x}{x^2-9}\\ =\dfrac{x^2+6x+9}{x^2-9}\\ =\dfrac{\left(x+3\right)^2}{x^2-9}\\ =\dfrac{x+3}{x-3}\)
\(b,P=A.B\\ =\dfrac{x+1}{x+3}\times\dfrac{x+3}{x-3}\\ =\dfrac{x+1}{x-3}\)
\(c,\) Để P nguyên
\(\dfrac{x+1}{x-3}=1+\dfrac{4}{x-3}\)
=> \(x-3\inƯ\left(4\right)\)
\(Ư\left(4\right)=\left\{-1;1;2;-2;4;-4\right\}\)
\(=>x=\left\{2;4;5;1;7;-1\right\}\)
Cho biểu thức : \(P=\frac{x^3-3x^2+3x-9}{x^2-6x+9}\)
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P
b) Tính giá trị của P tại x = 2 và x = -3
a,P=\(\frac{x^2\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)}{(x-3)^2}\)
=\(\frac{x^2+3}{x-3}\)
a) Điều kiện xác định: \(x^2-6x+9=\left(x-3\right)^2\ne0\)
\(\Rightarrow x\ne3\)
ĐKXĐ: \(x\ne3\)
\(P=\frac{x^3-3x^2+3x-9}{x^2-6x+9}\)
\(P=\frac{\left(x-3\right)\left(x^2+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x-3\right)}\)
\(P=\frac{x^2+3}{x-3}\)
b) +) x = 2
\(P=\frac{2^2+3}{2-3}=-7\)
+) x = -3
\(P=\frac{\left(-3\right)^2+3}{-3-3}=1\)
a)Để P xd thì :x2 _6x+9 khác 0
Nên (x-3) khác 0
Vậy với x khác 3 thì P xác định
P=\(\frac{\left(x^3-3x^2\right)+\left(3x-9\right)}{\left(x-3\right)^2}\)(đkxđ : x khác 3)
=\(\frac{x^2\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)^2}\)
=\(\frac{\left(x-3\right)\left(x^2+3\right)}{\left(x-3\right)^2}\)
=\(\frac{x^2+3}{x-3}\)
Vậy với x khác 3 thì P=\(\frac{x^2+3}{x-3}\)
b) Tại x=2 ( thỏa mãn đkxđ)
Thay x=2 vào P rút gọn, ta được
P=\(\frac{2^2+3}{2-3}=\frac{7}{-1}=-7\)
Tại x=-3 ( thỏa mãn đkxđ)
Thay x=-3 vào P đã rút gọn, ta được:
P=\(\frac{\left(-3\right)^2+3}{-3-3}=-2\)
Vậy tại x=2 thì P=-7 và tại x=-3 thì P=-2
Cho biểu thức A =x/x+3 - -6x/x2-9 +2/x-3 ; B=x2
+5x+6
a) Tìm điều kiện xác định của A.
b) Phân tích đa thức B thành nhân tử
c) Rút gọn biểu thức A.
d) Tính giá trị của A khi x = 37.
a) -ĐKXĐ của A:
x+3≠0 ⇔x≠-3.
x2-9≠0 ⇔(x-3)(x+3)≠0 ⇔x-3≠0 hay x+3≠0⇔x≠3 hay x≠-3.
x-3≠0 ⇔x≠3.
b) B=x2+5x+6=x2+2x+3x+6=x(x+2)+3(x+2)=(x+2)(x+3)
c) A=\(\dfrac{x}{x+3}-\dfrac{6x}{x^2-9}+\dfrac{2}{x-3}\)=\(\dfrac{x\left(x-3\right)+2\left(x+3\right)-6x}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)=\(\dfrac{x^2-3x+2x+6-6x}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)=\(\dfrac{x^2-7x+6}{x^2-9}\)
d)- Vì x=37 thỏa mãn ĐKXĐ của A và A=\(\dfrac{x^2-7x+6}{x^2-9}\)nên:
A=\(\dfrac{37^2-7.37+6}{37^2-9}=\dfrac{279}{340}\)
Cho biểu thức: \(\frac{4x^3-6x^2+8x}{2x-1}\)
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức. Rút gọn biểu thức.
b) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức có giá trị không âm.
Cho biểu thức sau: D = ( x + 2 ) 2 x . 1 − x 2 x + 2 − x 2 + 6 x + 4 x .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức D;
b) Rút gọn biểu thức D;
c) Tìm giá trị x để D có giá trị lớn nhất.
a) x ≠ 0 , x ≠ − 2
b) Ta có D = x 2 - 2x - 2.
c) Chú ý D = - x 2 - 2x - 2 = - ( x + 1 ) 2 - 1 ≤ -1. Từ đó tìm được giá trị lớn nhất của D = -1 khi x = -1.