.So sánh ĐKTN - TNTN của BTB và DHNTB
bài 2) bảng 27.1 sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002 ( vẽ biểu đồ)
- so sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của 2 vùng BTB và DHNTB
- vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng
hoạt động kinh tế BTB DHNTB
nuôi trồng 38,8 27,6
khai thác 153,7 439,5
Tại sao sản lượng khai thác ở DHNTB lại nhiểu hơn BTB?
- Do ở DHNTB có 2 ngư trường trọng điểm : Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, và Hoàng Sa - Trường Sa
- Vùng biển ở DHNTB sâu nên có nhiều cá to và vùng nước trồi trên biển vùng cực Nam Trung Bộ có năng xuất sinh học cao -> nhiều cá,tôm..
- Người dân ở đây có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ nhiều ngày.
1.Phân tích vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
2.Điều kiện tự nhiên-tài nguyên thiên nhiên đx mang lại những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế-xã hội của trung du miền núi bắc bộ (ĐBSH,TN).Nêu giải pháp để phát triển kinh tế-xã hội.
3.Trình bày đặc điểm dân cư - xã hội của ĐBSH
4.So sánh ĐKTN - TNTN của BTB và DHNTB
5.Nêu đặc điểm phát triển ngành nông ngiệp của vùng ĐBSH
6.Tại sao ở TDMNBB , tiểu vùng Đông Bắc phát triển công nghiệp khai khoáng còn tiểu vùng Tây Bắc phát triển mạn Công Nghiệp thủy điện
Sự phân bố địa hình ở BTB và DHNTB có j giống và khác
Câu 1. So sánh kinh tế thủy sản của DHNTB với Bắc Trung Bộ?
Câu 2. So sánh tình hình trồng cây công nghiệp của Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ?
Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,dân cư - xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng TDMNBB,ĐBSH,BTB,DHNTB
Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,dân cư - xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng TDMNBB,ĐBSH,BTB,DHNTB
Bắc trung bộ | Duyên hải nam trung bộ | |
Nuôi trồng | 142,8 | 81,9 |
Khai thác | 353,7 | 885,6 |
Đơn vị: nghìn tấn
a. So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng BTB và DHNTB
b. giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và thủy sản của hai vùng
a/- Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ (BTB) là 38,8 nghìn tấn, Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) là 27,6 nghìn tấn => BTB gấp hơn 1,4 lần DHNTB, chiếm 58,4% sản lượng nuôi trồng của Duyên hải miền Trung.
- Sản lượng thủy sản khai thác của BTB là 153,7 nghìn tấn, DHNTB là 493,5 nghìn tấn => DHNTB gấp hơn 3,2 lần BTB, chiếm 76,3% sản lượng khai thác của Duyên hải miền Trung.
- Tổng sản lượng thủy sản của DHNTB gấp khoảng 2,7 lần tổng sản lượng thủy sản của BTB, chiếm 73,0% tổng sản lượng thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung.
=>Kết luận: Nhìn chung, ngành thủy sản của DHNTB phát triển hơn BTB (về tổng sản lượng), BTB phát triển thế mạnh nuôi trồng, DHNTB phát triển thế mạnh đánh bắt hải sản.
b/ Có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng chủ yếu do:
+ BTB có lợi thế hơn DHNTB về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều, nhiều diện tích đất ngập nước ...
+ Vùng biển DHNTB có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nhiều so với BTB.
lập bảng so sánh 2 mô hình quốc gia cổ đại phương đông và phương tây theo tiêu chí sau: ĐKTN-Kinh tế-Thời gian ra đời-Cơ cấu xã hội hình thức nhà nước.
Giúp mình với, 6h tối nay mình phải nộp rồi, mình cám ơn nha!