Giải thích tại sao Nhật Bản và Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế vượt bật trong khu vực và thế giới?
- Trình bày kinh tế chung và thành tựu kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc ?
- Giải thích tại sao Nhật Bản và Trung Quốc đạt được những thành tựu về kinh tế vượt bậc trong khu vực và thế giới ?
Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
Câu 2. Tình hình chung củạ khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
vì sao trong những năm 70 của thế kỷ 20 nền kinh tế nhật bản đạt được sự phát triển thần kì, và trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới ?
Liên minh Châu Âu (EU) là một liên kết kinh tế khu vực lớn đạt nhiều thành tựu về hợp tác khu vực trên thế giới. Vậy EU hoạt động với mục tiêu và thể chế như thế nào? Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới và sự hợp tác, liên kết trong EU thể hiện ra sao?
- Mục tiêu: xây dựng và phát triển liên minh kinh tế và tiền tệ với một đơn vị tiền tệ chung; liên minh chính trị với chính sách đối ngoại, an ninh chung và hợp tác về tư pháp, nội vụ.
- Thể chế: bao gồm bốn cơ quan thể chế của EU là: Hội đồng châu Âu; Nghị viện châu Âu; Uỷ ban Liên minh châu Âu (nay là Uỷ ban châu Âu) và Hội đồng Bộ trưởng EU (nay là Hội đồng Liên minh châu Âu).
- Vị thế: EU là một trong những trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
Dựa vào thông tin mục I, hãy:
- Trình bày những thành tựu nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc.
- Cho biết vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới.
- Phân tích nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
Tham khảo:
- Quy mô GDP tăng nhanh liên tục, đến năm 2010, Trung Quốc chính thức vượt qua Nhật Bản để trở thành nền kinh tế có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kỳ). Năm 2020, GDP của Trung Quốc chiếm 17,3% toàn thế giới.
- Tốc độ tăng GDP tuy có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
- Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá:
+ Tỉ trọng của các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng;
+ Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh là động lực cho tăng trưởng kinh tế.
+ Trung Quốc luôn là nước xuất siêu.
+ Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc là 5080,4 tỉ USD, đứng đầu thế giới.
+ Từ năm 2017 đến năm 2021, Trung Quốc duy trì vị trí là quốc gia thương mại hàng đầu thế giới.
- Trung Quốc là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn, năm 2020 là 163 tỉ USD (đứng đầu thế giới).
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.
Đáp án B
1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
Đáp án D
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đạt được những thành tựu về kinh tế bao gồm:
– Sản lương công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948 là 56%).
– Chiếm hơn ¾ dự trữ vàng của thế giới.
– Sản lượng nông nghiệp của Mĩ năm 1949 bằng hai lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, Công hòa Liên bang Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.