so sánh
7.213 và 48
359 và 1121
19920 và 200315
3300 và 5199
so sánh
\(\frac{-13}{72}\)và \(\frac{1}{10000}\)
\(\frac{5299}{-5199}\)và \(\frac{-1963}{2017}\)
\(\frac{-15}{61}\)và\(\frac{1111}{-4444}\)
Vì \(-\frac{13}{72}< 0\frac{1}{10000}\Rightarrow-\frac{13}{72}< \frac{1}{10000}\)
Vì \(-\frac{5299}{5199}< -1< -\frac{1963}{2017}\Rightarrow-\frac{5299}{5199}< -\frac{1963}{2017}\)
Ta có :\(-\frac{1111}{4444}=-\frac{1}{4}=-\frac{15}{60}\)
Vì\(-\frac{15}{61}>-\frac{15}{60}\Rightarrow-\frac{15}{61}>-\frac{1111}{4444}\)
trong phép chia hai so tự nhiên biêts thưoưng bằng 3 so dư bằng 7 và tong của so bị chia và so chia và thưong và so dư bằng 114 . tìm so bị chia và so chia của phép chia đo
Theo bài cho ta có : SBC : SC = 3 (dư 7)
=> SBC = 3 x SC + 7
Tổng SBC ; SC và dư bằng 114 nên ta có:
SBC + SC + Dư = 114
(3 x SC + 7) + SC + 7 = 114
3 x SC + SC + 14 = 114
4 x SC = 114-14
4 x SC = 100
SC = 100 : 4 = 25
Số chia là 25; số bị chia là 25 x 3 + 7= 82
Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
Cu (II) và OH; Ca và NO 3 ; Ag và SO 4 , Ba và PO 4 ;Fe (III) và SO 4 , Al và SO 4 ; NH 4 (I) và NO 3
CTHH: CuxOHy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: CuOH2
\(CTTQ:Cu_x^{II}\left(OH\right)_y^I\\ \Rightarrow x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(OH\right)_2\\ CTTQ:Ca_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\\ \Rightarrow x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2\\ CTTQ:Ag_x^I\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x.I=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Ag_2SO_4\\ CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\\ \Rightarrow x.II=y.III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\\ CTTQ:Fe_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\\ CTTQ:\left(NH_4\right)_x^I\left(NO_3\right)_y^I\\ \Rightarrow x.I=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow NH_4NO_3\)
Cấu trúc của so sánh hơn và so sánh nhất và cách thành lập tính từ và trạng ngữ của so sánh hơn và so sánh nhất
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
so sánh 5^120 và 25^61
so sánh 16^80 và 4^65
so sánh 54^4 và 21^12
so sánh 16^25 và 64^25
Bài dễ mà you ko tự suy nghĩ được, đúng là lười suy nghĩ
a) 2561=(52)61=52.61=5122
Vì 122>120 nên 5122>5120 hay 2561>5120
b) 1680 = (42)80= 42.80=4160
Vì 160>65 nên 4160>465 hay 1680>465
Mấy câu khác tự làm
Bài 1: Hãy lập công thức hóa học của các chất sau:
1. Al và Cl
2. Zn và O
3. S (VI) và O
4. Na và (SO 4 )
5. Fe (III) và CO 3
6. Mg và SO 4
1. \(AlCl_3\)
2. \(ZnO\)
3. \(SO_2\)
4. \(Na_2SO_4\)
5. \(Fe_2\left(CO_3\right)_3\)
6. \(MgSO_4\)
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a. Nhôm và oxi; Na và nhóm (NO\(_3\))
b. Sắt (III) và nhóm SO\(_4\); Canxi và nhóm PO\(_4\)
c. Photpho và oxi: Nhôm và nhóm (NO\(_3\))
d. Sắt(II) và nhóm SO\(_4\); Canxi và nhóm PO\(_4\)
a)Al2O3;NaNO3.
b)Fe2(SO4)3;Ca3(PO4)2.
c)P2O5;Al(NO3)3.
d)FeSO4;Ca3(PO4)2.
("Canxi và nhóm PO4" được ghi lại 2 lần ở câu b và d?)
So sánh:
a) 4 và
b) và 5
c) 6 và
d) và 9
e) 7 và
f) và 10
\(b,\left(\sqrt{27}\right)^2=27>25=5^2\Rightarrow\sqrt{27}>5\\ c,6^2=36< 41=\left(\sqrt{41}\right)^2\Rightarrow6< \sqrt{41}\\ d,\left(\sqrt{79}\right)^2=79< 81=9^2\Rightarrow\sqrt{79}< 9\\ e,7^2=49>47=\left(\sqrt{47}\right)^2\Rightarrow7>\sqrt{47}\\ f,\left(\sqrt{123}\right)^2=123>100=10^2\Rightarrow\sqrt{123}>10\)
Bài 3: Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD gấp 2 lần đáy bé AB, đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.
a, So sánh tam giác ABD và ABC
b, So sánh tam giác ACD và BCD
c, So sánh tam giác IAD và IBC
d, So sánh tam giác ABD và ACD
So sánh hai phân số (theo mẫu) :
Mẫu: So sánh 3 7 v à 4 5 . Quy đồng mẫu số của 3 7 v à 4 5 được 15 35 v à 28 35 .
Mà 15 35 < 28 35 . Vậy 3 7 < 4 5
So sánh 11 8 v à 9 7
Hướng dẫn giải:
So sánh 11 8 v à 9 7 . Quy đồng mẫu số của 11 8 v à 9 7 được 77 56 v à 72 56 .
Mà 77 56 > 72 56 . Vậy 11 8 > 9 7
11/8>9/7 vo\ì quy đồng mẫu số của 11/8 đc 77/56,quy đồng mẫu số của 9/7 đc 72/56 mà 77/56>72/56 nên 11/8 lớn hơn