Câu 1. Khí H2S nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Câu 2. Tính số MOL và số nguyên tử của 11.2g sắt
Câu 3 Tính thể tích của 0.05ml khí SO2(đktc).
Hỗn hợp X gồm O2 và SO2 có thể tích 17,92 lít (đktc) nặng 32 gam.
a/ Tính số mol từng khí trong X.
b/ Tính % thể tích từng khí trong hh.
c/ Tính khối lượng mol của X, từ đó cho biết X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
d/ Cần trộn bao nhiêu gam khí nitơ vào hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hidro là 18,8?
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=a\left(mol\right)\\n_{SO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\32a+64b=32\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,6}{0,8}.100\%=75\%\\\%V_{SO_2}=\dfrac{0,2}{0,8}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\overline{M}_X=\dfrac{32}{0,8}=40\left(g/mol\right)\)
Xét \(d_{X/kk}=\dfrac{40}{29}=1,379\)
=> X nặng hơn không khí 1,379 lần
d) Gọi số mol N2 thêm vào là x (mol)
\(\overline{M}_Y=\dfrac{32+28x}{0,8+x}=18,8.2=37,6\left(g/mol\right)\)
=> x = 0,2 (mol)
=> \(m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Có những khí sau: N 2 ; O 2 ; S O 2 ; H 2 S ; C H 4 4. Hãy cho biết: Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Các khí nặng hơn không khí: O 2 ; S O 2 ; H 2 S
- Khí oxi:
- Khí sunfuro:
- Khí hidro sunfua:
Các khí nhẹ hơn không khí là: N2, NH3; CH4.
- Khí nito:
- Khí amoniac:
- Khí metan:
Câu 4: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
(biết N = 14, O = 16)
Câu 5: tính tỉ khối hơi của khí H2 đối với không khí và cho biết khí H2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? (biết H = 1)
Em hãy dự đoán nếu ta thổi khí H2 vào quả bóng Caosu (nhẹ) thì hiện tượng quan sát thấy sẽ như thế nào?
Câu 6: cho tiết tỉ khối hơi của khí A đối với khí H2 là 16 tính khối lượng mol của khí A?
câu 4 :
\(\dfrac{N_2}{O_2}=\dfrac{14.2}{16.2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
=> N2 nhẹ hơn O2 0,875 lần
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Cầu đc giúp đỡ (*꒦ິ꒳꒦ີ) Mik đag rất là gấp ;-;
Câu 17. Tính khối lượng mol của của chất X. Biết rằng 0,25 mol chất X nặng 40g.
Câu 18. Hãy so sánh khí CH4 nặng, nhẹ hay bằng không khí bao nhiêu lần.
(C=12, H=1).
Câu 19. Hãy tính số mol của 6,1975 lít khí CO2 ở đkc. (C=12, O=16)
Câu 20. Hãy tính thể tích của 12,6g khí N2 ở đkc. (N=14)
Câu 17
\(M_X=\dfrac{40}{0,25}=160\left(g/mol\right)\)
Câu 18
\(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}=0,552\)
=> CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,552 lần
Câu 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Câu 20
\(n_{N_2}=\dfrac{12,6}{28}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2}=0,45.24,79=11,1555\left(l\right)\)
Có những chất khí sau: H2, N2, SO2, CH4, H2S
a) Hãy cho biết các khí trên nhẹ hay nặng hơn khí oxygen bao nhiêu lần ?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
c) Có thể thu được khí nào bằng cách đẩy luồng khí mà đặt đứng bình?Đặt ngược bình?Vì sao ?
dH2/O2=232=0,0625dH2/O2=232=0,0625
→→ Khí H2H2 nhẹ hơn khí O2O2 và bằng 0,06250,0625 lần khí O2O2
dN2/O2=2832=0,875dN2/O2=2832=0,875
→→ Khí N2N2 nhẹ hơn khí O2O2 0,8750,875 lần
dSO2/O2=6432=2dSO2/O2=6432=2
→→ Khí SO2SO2 nặng hơn O2O2 22 lần
dCH4/O2=1632=0,5dCH4/O2=1632=0,5
→→ Khí CH4CH4 nhẹ hơn khí O2O2 0,50,5 lần
dH2S/O2=3432=1,0625dH2S/O2=3432=1,0625
→→ Khí H2SH2S nặng hơn O2O2 1,06251,0625 lần
∘∘
dH2/kk=229≈0,07dH2/kk=229≈0,07
→→ Khí H2H2 nhẹ hơn không khí 0,07 lần
dN2/kk=2829≈0,97dN2/kk=2829≈0,97
→→ Khí N2N2 nhẹ hơn không khí 0,97 lần
dSO2/kk=6429≈2,21dSO2/kk=6429≈2,21
→→ Khí SO2SO2 nặng hơn không khí 2,212,21 lần
dCH4/kk=1629≈0,55dCH4/kk=1629≈0,55
→→ Khí CH4CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần
dH2S/kk=3429≈1,17dH2S/kk=3429≈1,17
→→ Khí H2SH2S hơn không khí 1,17 lần
∘∘
Thu khí bằng cách đặt ngược bình : H2,N2,CH4H2,N2,CH4
Thu khí bằng cách đặt đứng bình : SO2,H2SSO2,H2S
→→ Khí nhẹ hơn không khí thì đặt ngược bình còn khí nặng hơn không khí thì đặt đứng bình
Có những chất khí sau: H2, N2, SO2, CH4, H2S
a) Hãy cho biết các khí trên nhẹ hay nặng hơn khí oxygen bao nhiêu lần ?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
c) Có thể thu được khí nào bằng cách đẩy luồng khí mà đặt đứng bình?Đặt ngược bình?Vì sao ?
Câu 1: Hãy tính tỉ khối của các khí sau N2, SO2, NO2 lần lượt đối với không khí.
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,44g CO2, 0,1 mol H2 và 6.1023 phân tử N2.
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}\approx 0,97\\ d_{SO_2/kk}=\dfrac{80}{29}\approx 2,76\\ d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}\approx 1,59\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol);n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow V_{hh}=22,4(0,01+0,1+1)=24,864(l)\)
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}=0,966\)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}=2,207\)
\(d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}=1,586\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,01+0,1+1).22,4 = 24,864(l)