giải hệ phương trình:
2x^2=y+1/y
2y^2=x+1/x
Cho hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=5m-1\\x-2y=2\end{matrix}\right.\)(m là tham số)
1.Giải hệ phương trình với m=1
2.Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn đẳng thức \(x^2+2y^2=2\)
Linh tinh đếyyy ạ. Có gì sai thông cảm nhaaaa
a, giải phương trình : 4x²+√2x+3=8x+1
B, giải hệ phương trình :
{√x+y+1+(x+2y)=4(x+y) ²+√3*√x+y
X-4y-3=(2y)²-√2-x²
Giải phương trình và hệ phương trình:
1) \(-2x^2+x+1-2\sqrt{x^2+x+1}=0\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}x^4+y^3x+x^2y^2=3y^4\\2x^2+y^4+1=2x\left(y^2+1\right)\end{matrix}\right.\)
1) \(-2x^2+x+1-2\sqrt[]{x^2+x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt[]{x^2+x+1}=-2x^2+x+1\left(1\right)\)
Ta có :
\(2\sqrt[]{x^2+x+1}=2\sqrt[]{\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}}\ge\sqrt[]{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x+\dfrac{1}{2}=0\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow-2x^2+x+1=\sqrt[]{3}\)
\(\Leftrightarrow2x^2-x+\sqrt[]{3}-1=0\)
\(\Delta=1-8\left(\sqrt[]{3}-1\right)=9-8\sqrt[]{3}\)
\(pt\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+\sqrt[]{9-8\sqrt[]{3}}}{4}\left(loại\right)\\x=\dfrac{1-\sqrt[]{9-8\sqrt[]{3}}}{4}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\) \(\left(vì.x=-\dfrac{1}{2}\right)\)
Vậy phương trình cho vô nghiệm
Giải hệ phương trình:
phương trình 1:x2-5y2-8y=3
phương trình 2:(2x+4y-1)√(2x-y-1)=(4x-2y-3)√(x+2y)
1) {x^2+2x^2=3 {2x^2+3x^2=5 2) giải theo m {x+y=2m+1 {x-y=1 3)giải theo m {x +2y=3m+2 {2x+y=3m+2 4) cho hệ. {x+3y=4m+4 {2x+y=3m+3 Tìm m để hệ có nghiệm (x,y) thỏa mãn x+y=4 HỆ PHƯƠNG TRÌNH HẾT Ạ Giúp mik với nhé
4:
x+3y=4m+4 và 2x+y=3m+3
=>2x+6y=8m+8 và 2x+y=3m+3
=>5y=5m+5 và x+3y=4m+4
=>y=m+1 và x=4m+4-3m-3=m+1
x+y=4
=>m+1+m+1=4
=>2m+2=4
=>2m=2
=>m=1
3:
x+2y=3m+2 và 2x+y=3m+2
=>2x+4y=6m+4 và 2x+y=3m+2
=>3y=3m+2 và x+2y=3m+2
=>y=m+2/3 và x=3m+2-2m-4/3=m+2/3
Giải các hệ phương trình:
a) 2 x − 1 − y − 1 = 1 x − 1 + y − 1 = 2 ; b) ( x − 1 ) 2 − 2 y = 2 3 ( x − 1 ) 2 + 3 y = 1
a) Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 1.
Đặt (u, v ≥ 0).
Hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; 2).
b) Đặt ( x – 1 ) 2 = u , u ≥ 0.
Hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm
Giải các hệ phương trình:
a ) 2 x − 1 − y − 1 = 1 x − 1 + y − 1 = 2 b ) ( x − 1 ) 2 − 2 y = 2 3 ( x − 1 ) 2 + 3 y = 1
a) Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 1.
Đặt (u, v ≥ 0).
Hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; 2).
b) Đặt (x – 1)2 = u, u ≥ 0.
Hệ phương trình trở thành:
u − 2 y = 2 3 u + 3 y = 1 ⇔ 3 u − 6 y = 6 3 u + 3 y = 1 ⇔ − 9 y = 5 u − 2 y = 2 ⇔ y = − 5 9 u = 8 9 + u = 8 9 ⇒ ( x − 1 ) 2 = 8 9 ⇔ x − 1 = 2 2 3 x − 1 = − 2 2 3 ⇔ x = 2 2 + 3 3 x = − 2 2 + 3 3
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3+2x^2y-x^4y^2}+x^4\left(1-2x^2\right)=y^2\\1+\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=x^3\left(x^3-x+2y^2\right)\end{matrix}\right.\)
Gõ đề có sai không ạ?
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3+2x^2y-x^4y^2}+x^4\left(1-2x^2\right)=y^4\\1+\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=x^3\left(x^3-x+2y^2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2x^6-x^4+y^4\\-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1-x^6+x^4-2x^3y^2\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế HPT2
\(\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}-\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=\left(x^3-y^2\right)^2+1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^3-y^2\right)^2+1\) (1)
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}\le2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}+\left(x^2-y^2\right)^2+1\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) (1) xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4-\left(1-x^2y\right)^2}=2\\\sqrt{1+\left(x-y\right)^2}=1\\\left(x^3-y^2\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=1\)
Giải hệ phương trình sau: \(\left\{{}\begin{matrix}2x^2=\dfrac{1}{y}+y\\2y^2=\dfrac{1}{x}+x\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình 2 x 2 − y 2 + x y − 5 x + y + 2 = y − 2 x + 1 − 3 − 3 x x 2 − y − 1 = 4 x + y + 5 − x + 2 y − 2
ĐK: y − 2 x + 1 ≥ 0 , 4 x + y + 5 ≥ 0 , x + 2 y − 2 ≥ 0 , x ≤ 1
T H 1 : y − 2 x + 1 = 0 3 − 3 x = 0 ⇔ x = 1 y = 1 ⇒ 0 = 0 − 1 = 10 − 1 ( k o t / m ) T H 2 : x ≠ 1 , y ≠ 1
Đưa pt thứ nhất về dạng tích ta được
( x + y − 2 ) ( 2 x − y − 1 ) = x + y − 2 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x ( x + y − 2 ) 1 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x + y − 2 x + 1 = 0 ⇒ 1 y − 2 x + 1 + 3 − 3 x + y − 2 x + 1 > 0 ⇒ x + y − 2 = 0
Thay y= 2-x vào pt thứ 2 ta được x 2 + x − 3 = 3 x + 7 − 2 − x
⇔ x 2 + x − 2 = 3 x + 7 − 1 + 2 − 2 − x ⇔ ( x + 2 ) ( x − 1 ) = 3 x + 6 3 x + 7 + 1 + 2 + x 2 + 2 − x ⇔ ( x + 2 ) 3 3 x + 7 + 1 + 1 2 + 2 − x + 1 − x = 0
Do x ≤ 1 ⇒ 3 3 x + 7 + 1 + 1 2 + 2 − x + 1 − x > 0
Vậy x + 2 = 0 ⇔ x = − 2 ⇒ y = 4 (t/m)