Cho hệ như hình vẽ biết m1=m2, hệ số ma sát giữa A với m1, m2 là k <1 hỏi A phải di chuyển theo hướng nào gia tốc a0 tối thiểu tối đa là bao nhiêu để m1 và m2 không chuyển động đối với A
Cho hệ như hình vẽ. Góc alpha = 30°. Hệ cân bằng. Biết m1 =2kg, m2= 3kg. Tính lực ma sát nghỉ giữa m2 và mặt phẳng nghiêng?
Cho hệ gồm 2 vật m 1 v à m 2 nối với nhau bởi một sợi dây mảnh không dãn như hình vẽ 34. Tác dụng lực F lên vật m 2 để hệ chuyển động từ trạng thái nghỉ. Biết F = 48N, m 1 = 3 k g , m 2 = 5 k g .
Lấy g = 10 m / s 2 . Tính gia tốc của hệ vật và sức căng dây nối trong hai trường hợp:
a) Mặt sàn nhẵn (không ma sát).
b) Hệ số ma sát giữa mặt sàn với các vật là μ = 0,2
Các lực tác dụng lên m1 và m2 được biểu diễn như hình 44.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho các vật ta có:
Chiếu (1) và (2) lên phương ngang, chiều dương là chiều chuyển động ta được:
Thay a vào (3) ta có lực căng dây .
b) Trường hợp có ma sát, các lực tác dụng lên vật như hình 45.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho các vật ta có:
Chiếu (5) và (6) lên phương ngang, chiều dương là chiều chuyển động và chú ý rằng
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = 1 k g ; m 2 = 0 , 6 k g ; m 3 = 0 , 2 k g , α = 30 ° . Dây nối m2, m3 dài l = 2 m. Cho g = 10 m / s 2 hệ số ma sát giữa m1 và bàn là 1 10 3 . Tìm gia tốc chuyển động của vật.
A. 0,54 m / s 2
B. 1,21 m / s 2
C. 1,83 m / s 2
D. 1,39 m / s 2 .
Cho hệ cơ như hình vẽ: m1=1kg m2=0,6kg m3=0,2kg góc \(a=30^0\). Dây nối m2,m3 dài l=2m. Khi hệ bắt đầu chuyển động m3 cách mặt đất h=2m. Cho g=20m/s, hệ số ma sát giữa m1 và mặt phẳng nghiêng là \(\dfrac{1}{10\sqrt{3}}\).
Bao lâu kể từ lúc m2 chạm đất m2 bắt đầu đi lên ?
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = m 2 = 3 k g . Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là µ = 0,2; α = 30 ° . Tính lực căng dây T.
A. 9,6 N.
B. 5,4 N.
C. 7,9 N.
D. 6,5 N.
Đáp án C
T = m 2 g . sin α − μ cos α m 1 − μ m 2 m 1 + m 2 + μ m 2 g
= 3.10. sin 30 0 − 0 , 2. cos 30 0 .3 − 0 , 2.3 3 + 3 + 0 , 2.3.10 = 7 , 9 N
Vật m 1 = 100 g đặt trên vật m 2 = 300 g và hệ được gắn với lò xo có độ cứng k=10(N/m), dao động điều hòa theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa m 1 và m 2 là μ = 0 , 1 , bỏ qua ma sát giữa m 2 và mặt sàn, lấy g = π 2 = 10 m / s 2 . Để m 1 không trượt trên m 2 trong quá trình dao động của hệ thì biên độ dao động lớn nhất của hệ là
A . A m a x = 8 c m
B . A m a x = 4 c m
C . A m a x = 12 c m
D . A m a x = 9 c m
Đáp án B
- Để vật m 1 không trượt nên m 2 thì lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên m 1 bằng lực quán tính:
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = m 2 = 5 k g , hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà và giữa mặt hai vật là µ = 0,2. Kéo vật m1 với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 30 N. Tính lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường.
A. 7,5 N.
B. 10 N.
C. 15 N.
D. 20 N.
Đáp án D
Lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 = 1kg; m2 = 2kg; α = 45o; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 15N; 6m/s2
B. 11,4N; 4,3m/s2
C. 10N; 4m/s2
D. 12N; 5m/s2
Đáp án: B
Theo định luật II Niuton, ta có:
mà:
Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua hai ròng rọc treo như hình. Biết m1 = 2kg; m2 = 3kg; g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của m1 và sức căng của sợi dây ?
A. 2m/s2; 10N
B. 5m/s2; 14N
C. 3m/s2; 11N
D. 2,86m/s2; 12,9N