Đáp án C
T = m 2 g . sin α − μ cos α m 1 − μ m 2 m 1 + m 2 + μ m 2 g
= 3.10. sin 30 0 − 0 , 2. cos 30 0 .3 − 0 , 2.3 3 + 3 + 0 , 2.3.10 = 7 , 9 N
Đáp án C
T = m 2 g . sin α − μ cos α m 1 − μ m 2 m 1 + m 2 + μ m 2 g
= 3.10. sin 30 0 − 0 , 2. cos 30 0 .3 − 0 , 2.3 3 + 3 + 0 , 2.3.10 = 7 , 9 N
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = m 2 = 5 k g , hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà và giữa mặt hai vật là µ = 0,2. Kéo vật m1 với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 30 N. Tính lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường.
A. 7,5 N.
B. 10 N.
C. 15 N.
D. 20 N.
Cơ hệ như hình vẽ, vật có khối lượng m = 500 g , α = 45 ° , dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ n = 0 , 5 . Tính lực căng dây T, g = 9 , 8 m / s 2
A. 1,41 N.
B. 1,73 N.
C. 2,5 N.
D. 2,34 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ: vật M1 có m1 = 10 kg, và vật M2 có m2 = 5 kg, mặt phẳng nghiêng có góc α = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phẳng nghiêng nhỏ không đáng kể. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:
A. 100 N
B. 50N.
C. 25N
D. 0 N
Cho hệ như hình vẽ: m 1 = 5 k g ; m 2 = 2 k g ; α = 30 0 hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là μ = 0 , 1 . Tìm lực căng của dây và tính lực nén lên trục ròng rọc. Cho dây không dãn và g = 10 m / s 2
Cho hệ như hình vẽ: m 1 = 5 k g , m 2 = 2 k g ; α = 30 0 ; hệ số ma sát giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là μ = 0 , 1 . Lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc lần lượt là? Cho dây không dãn và g=10m/ s 2
A. 21,92N, 38N
B. 23,92N, 20N
C. 20,92N, 40N
D. 22,92N, 60N
Trong cơ hệ như hình bên khối lượng của hai vật là m 1 = 200 g , m 2 = 300 g , hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là μ t = 0 , 2 . Tính lực căng của dây khi hai vật đang chuyển động. Lấy g = 9 , 8 m / s 2
A. 1,41 N.
B. 1,83 N.
C. 2,5 N.
D. 2,34 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1kg; m2 = 3kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0 , 1 ; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.
A. 3,75N.
B. 5,13N.
C. 4,5N.
D. 2,25N.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200g, vật B có khối lượng m 2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F ⇀ theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T 0 = 0,6 N. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
A. 0,96 N
B. 0,375 N
C. 1,5 N
D. 1,6 N
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m 1 = 200g, vật B có khối lượng m 2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F = 1,5N theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.
A. 0,675 N
B. 4,6875 N
C. 0,5625 N
D. 1,875 N