Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = 1 k g ; m 2 = 0 , 6 k g ; m 3 = 0 , 2 k g , α = 30 ° . Dây nối m2, m3 dài l = 2 m. Cho g = 10 m / s 2 hệ số ma sát giữa m1 và bàn là 1 10 3 . Tìm gia tốc chuyển động của vật.
A. 0,54 m / s 2
B. 1,21 m / s 2
C. 1,83 m / s 2
D. 1,39 m / s 2 .
Cho cơ hệ như hình vẽ: vật M1 có m1 = 10 kg, và vật M2 có m2 = 5 kg, mặt phẳng nghiêng có góc α = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phẳng nghiêng nhỏ không đáng kể. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:
A. 100 N
B. 50N.
C. 25N
D. 0 N
Cho cơ hệ gồm ba vật m 1 = 2 k g , m 2 = 3 k g , m 3 = 4 k g lần lượt nối với nhau bằng hai sợi dây nhẹ không giãn, đặt trê mặt phẳng nằm ngang không ma sát như hình vẽ. Khi tác dụng lên m1 một lực kéo F = 18 N, lực căng tác dụng lên hai sợi dây và gia tốc chuyển động của cơ hệ là
A. 12 N; 4 N; 2 m / s 2
B. 14 N; 8 N; 2 m / s 2
C. 12 N; 8 N; 2 m / s 2
D. 4 N; 14 N; 2 m / s 2
Trong cơ hệ như hình vẽ, khối lượng vật m 1 = 200 g , m 2 = 300 g ; hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là μ t = 0 , 2 . Hai vật được thả ra cho chuyển động vào lúc vật cách mặt đất một đoạn h. Gia tốc của hệ hai vật và lực căng của dây khi hệ hai vật đang chuyển động.
A. 5,2 m / s 2 và 1,44 N.
B. 4,5 m / s 2 và 1,62 N.
C. 2,6 m / s 2 và 1,62 N.
D. 2,8 m / s 2 và 1,41 N.
Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 2kg được nối với nhau bằng một sợi dây 1 và được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng một sợi dây 2 vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào m2 và đầu kia buộc vào một vật thứ ba có khối M3 = 3 kg (xem hình vẽ). Độ lớn lực ma sát giữa m2 và mặt bàn là Fc = 9 N, còn lại ma sát không đáng kể, bỏ qua khối lượng của ròng rọc và khối lượng của các sợi dây. Lấy g = 10 m/s2. Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ lớn lực căng dây 1 và 2 lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) bằng:
A. 15 N.
B. 22 N.
C. 20 N.
D. 23 N.
Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 2kg được nối với nhau bằng một sợi dây 1 và được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng một sợi dây 2 vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào m2 và đầu kia buộc vào một vật thứ ba có khối M3 = 3 kg (xem hình vẽ). Độ lớn lực ma sát giữa m2 và mặt bàn là Fc = 9 N, còn lại ma sát không đáng kể, bỏ qua khối lượng của ròng rọc và khối lượng của các sợi dây. Lấy g=10 m / s 2 . Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ lớn lực căng dây 1 và 2 lần lượt là T1 và T2. Giá trị của (T1 + T2) bằng:
A. 15 N.
B. 22 N.
C. 20 N.
D. 23 N.
Cho cơ hệ như hình vẽ: Biết alpha = 30 ∘ , m 1 = 1 k g ; m 2 = 2 k g . Tính công của của trọng lực tác dụng lên hệ thống khi m 1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 1m
A. 15 J
B. 1,5 J
C. 30J
D. 3,0 J
Trong cơ hệ như hình vẽ, khối lượng vật m1 = 200g, m2 = 300g; hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là µt = 0,2. Hai vật được thả ra cho chuyển động vào lúc vật cách mặt đất một đoạn h. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây khi hệ hai vật đang chuyển động.
A. 5,2m/s2 và 1,44N
B. 4,5m/s2 và 1,62N
C. 2,6m/s2 và 1,62N
D. 2,8m/s2 và 1,41N
Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m1 = 2kg; m2 = 1kg; m3 = 3kg; F = 18N, α = 30o. Bỏ qua ma sát giữa các vật và sàn. Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là:
A. 6 3 N và 9 3 2 N
B. 5N và 4N
C. 6,5N và 5,3N
D. 4,2N và 6N