Giải thích sơ đồ 20.1 trang 64 lớp 8
- Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 70), 20.3 và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra?
- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn, không có mưa.
- Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á- Âu, mọt lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á - Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa.
- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200 m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
- Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi
hãy quan sát kĩ hình 8.1 SGK môn sinh học 8 Trang 28; đọc kĩ thông tin mục III – thành phần hóa học và tính chất của xương SGK trang 29 để tìm các cụm tù thích hợp hoàn thành sơ đồ sau:
hãy quan sát kĩ hình 8.1 SGK môn sinh học 8 Trang 28; đọc kĩ thông tin mục III – thành phần hóa học và tính chất của xương SGK trang 29 để tìm các cụm tù thích hợp hoàn thành sơ đồ sau:
: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Đây là môn Hoá nha
Giải giúp mk vs mk đag gấp
Nguyên tử | Số p trong hạt nhân | Số e trong nguyên tử | Số lớp electron | Số e lớp ngoài cùng |
Heli | 2 | 2 | 1 | 2 |
Cacbon | 6 QUẢNG CÁO | 6 | 2 | 4 |
Nhôm | 13 | 13 | 3 | 3 |
Canxi | 20 | 20 | 4 | 2 |
Nguồn : https://baitapsgk.com/lop-8/hoa-lop-8/bai-5-trang-16-sgk-hoa-hoc-8-hay-chi-ra-so-p-trong-hat-nhan-so-e-trong-nguyen-tu-va-so-e-lop-ngoai-cung-cua-moi-nguyen-tu.html
Nguyên tử | Số p trong hạt nhân | Số e trong nguyên tử | Số lớp electron | Số e lớp ngoài cùng |
Heli | 2 | 2 | 1 | 2 |
Cacbon | 6 | 6 | 2 | 4 |
Nhôm | 13 | 13 | 3 | 3 |
Canxi | 20 | 20 | 4 | 2 |
đây là sinh lần sau bn nên vào h nha chúc bn hc tốt
@Nguyễn Huy Tú : Có đọc đề bài ng ta đăng ko vậy , đề ghi rõ là Hóa mà , sinh ở đâu ra :v
giải từ bài 20.1 đến 20.4 SBT Vật Lí lớp 6
Bài 20.1 trang 63 SBT 6
Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng,
C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.
Chọn C. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít đúng là: Khí, lỏng, rắn.
Bài 20.2 trang 63
Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng,
C. Khối lượng riêng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Chọn C. Khối lượng riêng. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng khối lượng riêng của nó thay đổi. Vì rằng khối lượng riêng D=mVD=mV khi chất khí trong bình nóng lên thì V tăng mà m không đổi nên D giảm.
Bài 20.3 Lý 6 trang 63
Hãy tiên đoán hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.3a và 20.3b.
Làm thí nghiệm kiểm chứng và giải thích.
Trả lời: Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu ở hình 20.3a dịch chuyển về phía bên phải. Ở hình 20.3b, do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.
Bài 20.4 SBT Lý 6
Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên và bay lên tạo thành mây.
A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra.
Chọn C. Điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên tạo thành mây.
Bài 20.5* trang 63
Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phổng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phổng lên. Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai.
Lời giải: Chỉ cần dùi một lỗ ở quả bóng cho không khí có thể thoát ra ngoài khi được nhúng vào nước nóng sẽ không phồng lên như cũ, vì vậy nói vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bỏng phổng lên là sai
Bài 20.6* SBT Lý 6 trang 64
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ (°C) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích (lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10°c. Trục thẳng đứng là trục thể tích: lcm biếu diễn 0,2 lít
HD: Đường biểu diễn là đường thẳng (H.20.1).
Bài 20.7 trang 64
Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển?
A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng.
B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh.
C. Chỉ có thể xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.
D. Cả ba cách làm trên đều được.
Chọn D. Để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển ta có thể:
+ đặt bình cầu vào nước nóng.
+ đặt bình cầu vào nước lạnh.
+ xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.
Vậy câu trả lời đầy đủ là D.
Bài 20.8 trang 64 SBT Lý 6
Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng riêng.
B. Khối lượng.
C. Thế tích.
D. Cả ba phương án A, B, C đều sai.
Chọn D. Bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt) nên khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình thì cả thể tích, khối lượng và khối lượng riêng hầu như không đổi.
Bài 20.9 trang 64 SBT Lý 6
Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tính gắn vào bình cầu:
A. dịch chuyển sang phải.
B. dịch chuyển sang trái,
C. đứng yên.
D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải.
Chọn D. Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, do bình thủy tinh tiếp xúc với tay nóng lên nở ra còn chất khí chưa nở kịp, sau đó chất khí cũng nóng lên và nở nhiều hơn bình nên đẩy giọt nước sang phải.
Bài 20.10 Lý 6 trang 65
Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí ô-xi, hi-đrô và cac-bo-nic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này?
A. Hi-đrô nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Cac-bo-nic nở vì nhiệt ít nhất,
C. Ô-xi nở vì nhiệt ít hơn hi-đrô nhưng nhiều hơn cac-bo-nic.
D. Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau.
Chọn D. Từ thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 về sự nở vì nhiệt của các chất khí ô- xi, hi-đrô và các-bô-níc ta thấy cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau.
Bài 20.11 Sách bài tập vật lý 6
Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích củakhông khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C. Giá trị này là α=ΔVΔV0α=ΔVΔV0 , trong đó AV là độ tăng thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100ccm3, ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5ccm3. Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.
Giọt nước dịch 7 độ chia vậy độ tăng thể tích: ∆VT = 7.0,5 = 3,5cm3
Độ tăng cho 1°C là ΔV = 3,5cm3/9,5 = 0,3684cm3
Giá trị α=ΔVV0=0,3684100=0,003684≈1273α=ΔVV0=0,3684100=0,003684≈1273
Bài 20.12 trang 65
Ô chữ về sự nở vì nhiệt.
Hàng ngang
1. Một cách làm cho thế tích của vật rắn tăng.
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.
4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt cùa chất khí và chất lỏng.
8. Đơn vị của đại lượng này là °c.
9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích cùa vật rắn khi bị hơ nóng
Hàng dọc được tô đậm
Từ xuất hiện nhiều nhât trong các bài từ 18 đến 21.
Hướng dẫn giải: Ô chữ về sự nở vì nhiệt
20.1
Bài 20.1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. rắn, lỏng, khi
B. rắn, khí, lỏng
C. khí, lỏng, rắn
D. khí, rắn, lỏng
Lời giải:
Chọn C
20.2
Bài 20.2. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. khối lượng
B. trọng lượng
C. khối lượng riêng
D. cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
Lời giải:
Chọn C
20.3
Hình 20.1 ( sách bài tập, lớp 6): giọt nước màu dịch chuyển sang bên phải. Vì khi áp chặt tay vào bình cầu, tay ta truyền nhiệt cho bình, không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển
Hình 20.2 ( sách bài tập vật lí 6): do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước
20.4
Bài 20.4. Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ tróng của câu:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên…và bay lên tạo thành mây
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Lời giải:
Chọn C
Giải thích sơ đồ
-Trong các tế bào máu gồm :
+Bạch cầu
+Hồng cầu
+Tiểu cầu
-Tiểu cầu khi va chạm với thành mạch vỡ ra giải phóng enzim chứa chất sinh tơ máu. Enzim tạo thành Ca2+ ôm giữ các tế bào máu hình thành nên cục máu đông.
Lập dàn bài của bài văn lập luận giải thích theo sơ đồ
SGK Vlen Ngữ văn lớp 7 tập 2 trang 78
HELP ME VS NHA
sơ đồ cau tao về từ và giải thích nội dung sơ đồ
Câu 8 Em hãy giải thích mỗi quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau GEN (ADN) - > mARD-> pôtein - > tính trạng
Tham khảo
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên protein. Protein chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Bản chất của mối liên hệ là trình tự các nụleotit trong gen (ADN) quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu thành protein. Protein tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế báo, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên prôtêin.
3. Prôtêin chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Bài 2.28 (SGK trang 43): Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
(giúp mình giải kiểu sơ đồ cột vì mình làm kiểu sơ đồ cột, mình không làm kiểu bài giải và mong các bạn giải thích cho mình hiểu với nha, thanks các bạn nhiều)