Hãy kể 3-5 dung dịch mà em đã gặp trong cuộc sống .Xác định chất tan,dung môi trong mỗi dung dịch đó.Trong đó có chất tan là chất rắn,chất lỏng và chất khí.
Hãy kể 3-5 dung dịch mà em đã gặp trong cuộc sống .Xác định chất tan,dung môi trong mỗi dung dịch đó.
Tham khảo:
Dung dịch:
-Nước muối
+Dung môi: nước (H2O)
+Chất tan: muối (NaCl) là rắn
-Nước đường
+Dung môi: nước
+Chất tan: Đường sucroza (C12H22O11) là rắn
-Sắt (II) clorua FeCl2
+Dung môi: clohđric (HCl)
+Chất tan: sắt (Fe) là rắn
- Đồng nitrat Cu(NO3)2
+Dung môi: axit nitric (HNO3)
+Chất tan: Đồng (II) oxit ( CuO) là rắn
dung dịch nước đường : Chất tan lak đường, dung môi lak nước
Vôi tôi : Chất tan lak vôi sống (CaO), dung môi lak nước
Dung dịch kẽm clorua : Chất tan lak kẽm (Zn), dung môi lak axit clohidric
Hãy kể 3 - 5 dung dịch mà em đã gặp trong cuộc sống. Xác định chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó. Trong đó có chất rắn, chất lỏng và chất khí.
*nước muối
+chất tan: muối (NaCl) là chất rắn
+dung môi: nước
*nước đường
+chất tan: đường (C12H22O11) là chất rắn
+dung môi: nước
*sắt (II) clorua (FeCl2)
+chất tan: sắt (Fe) là chất rắn
+dung môi: clorua (HCL)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
E. Đồng nhất của các chất rắn lỏng và khí trong dung môi.
Hãy chọn câu trả lời nào là đúng nhất
Độ tan của một chất có trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tao thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
E. Số gam chất đó có thể tan trong 1 lit nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 100g dung môi.
2. Số g chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số g chất tan trong 1 lit dung dịch.
4. Số g chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.
– Câu đúng là câu 2.
- Câu sai của các câu:
(1) Sai từ "dung môi".
(3) sai từ "1lit"
(4) sai từ "1 lit dung môi".
(5) sai từ "một lượng dung dịch xác định".
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúgn sau đây:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lit dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lit dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lit dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lit dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
– Câu đúng là câu 2.
- Câu sai:
(1) sai là "gam".
(3) sai từ "dung môi"
(4) Sai từ "gam" và "dung môi"
(5) Sai từ "thể tích xác định".
Cho các cụm từ sau: dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan, hiđrat. Hãy chọn từ hay cụm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành __(1)__ được gọi là __(2)__ của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các __(3)__.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của __(4)__ và __(5)__.
Dung dịch không thể hòa tan thêm __(6)__ ở nhiệt độ xác định gọi là __(7)__.
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
Những hợp chất được tạo nên do phân tử chất tan kết hợp với phân tử nước gọi là các hiđrat.
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định gọi là dung dịch bão hòa.
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 8,64 gam Al trong 365 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính V
b. Xác định chất tan trong dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,64}{27}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,32}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,32-->0,96---->0,32--->0,48
=> \(V_{H_2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
b) Trong Y chứa AlCl3 và HCl dư
\(m_{AlCl_3}=0,32.133,5=42,72\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 8,64 + 365 - 0,48.2 = 372,68 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{42,72}{372,68}.100\%=11,463\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{\left(1-0,96\right).36,5}{372,68}.100\%=0,392\%\end{matrix}\right.\)