Hỗn hợp A gồm 2 khí CO và N2 . Bình kín có thể tích 12 lít (ở 20o, 1 atm) chứa hỗn hợp B gồm CO2 và 8 gam O2. Tính dB/A
Hỗn hợp A gồm 2 khí CO và N2 . Bình kín có thể tích 12 lít (ở 20o, 1 atm) chứa hỗn hợp B gồm CO2 và 8 gam O2. Tính dB/A
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%.
B. 26,63%.
C. 63,27%.
D. 42,18%.
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%.
B. 26,63%.
C. 63,27%.
D. 42,18%.
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%.
B. 26,63%.
C. 63,27%.
D. 42,18%.
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 52,73%.
B. 26,63%.
C. 63,27%.
D. 42,18%.
Bài 2: Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm NH3 và O2 theo tỉ lệ mol 2:5 chiếm thể tích là 62,72 lít ở 0oC và 2,5 atm. Tính số mol NH3 và O2 trong hỗn hợp.
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15% | B. 25% | C. 35% | D. 45% |
Bài 5. Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thành phần % thể tích của N2 trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Bài 6. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 | B. 1:3 | C. 2:1 | D. 3:1 |
Bài 7: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 | B. 214,3 | C. 285,7 | D. 350 |
Bài 8: Cho m (g) Fe tác dụng vừa đủ với 182,5g dung dịch HCl 10% thu dung dịch A và V lít khí H2 (ở đkc).
Tìm m, V?
Xác định khối lượng dung dịch A.
Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được.
Bài 9: Cho m (g) Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A.
Xác định m.
Tìm nồng độ mol của dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 10: Cho 13g kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 20% vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí H2.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Em tách bài ra nha 1-2 bài/1 câu hỏi để nhận được hỗ trợ nhanh nhất nha.
A là 8,96 lít hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với O2 bằng 17/64, cho A vào một bình kín có chất xúc tác thích hợp rồi đun nóng thì thu được hỗn hợp khí B gồm N2 , H2 , NH3 có thể tích 8,064 lít (biết các thể tích khí đều được đo ở đktc).
1. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac
2. % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí B
Tính số mol của mỗi khí trong các hỗn hợp sau
a) hỗn hợp A gồm NO và NO2 có đA/H2=19 và thể tích hỗn hợp A bằng 6.72 lít
b) hỗn hợp B gồm H2 và N2 có đB/H2=10.75 và thể tích hỗn hợp B bằng 4.48 lít
c) hỗn hợp C gồm O2 và CO2 có đC/không khí =1.2 và thể tích hỗn hợp C bằng 5.6 lít
d) hỗn hợp D gồm CO2 và CO có dD/H2 =17.2 và thể tích hỗn hợp D = 11.2 lít
A/ap dung quy tac duong cheo la ra roi
M hh=19.2=38
NO 30 8
38
No2 46 8
Vay NO/NO2=1
VNO=VNO2=3,36 lit
Cac cau con lai tuong tu vay
M.n ơi,giúp mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 9:Trong 1 bình kín chứa 2 khí CO và CO2. Khi phân tích thấy có 1,56g C và 1,792l O2 ( đktc)
Hãy tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp?
Bài 10: Hỗn hợp gồm : N2,NO2,NO có thể tích = 8,96l. Biết nN2 : nNO : nNO2 = 1:1:2
a) Tính thể tích mỗi khí
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm: 13,2g ( NH4) SO4 và 23,4g Al (OH)3
Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp ?
9.
nC = 1.56 : 12 = 0.13 mol
nO2 = 1.792 : 22.4 = 0.08 mol
Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
a,\(n_{hhA}=\dfrac{56}{0,112}=500\left(mol\right)\)
b,Ta có: \(\dfrac{n_{N_2}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{4}=\dfrac{n_{N_2}+n_{H_2}}{1+4}=\dfrac{500}{5}=100\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=100.1=100\left(mol\right);n_{H_2}=500-100=400\left(mol\right)\)