Tìm ra 2 đáp án trong bài toán và giải thích:
1 + 4 = 5
2 + 5 = 12
3 + 6 = 21
8 + 11 = ?
Tìm ra 2 đáp án trong bài toán và giải thích:
1 + 4 = 5
2 + 5 = 12
3 + 6 = 21
8 + 11 = ?
Cho
1+4=5
2+5=12
3+6=21
8+11=????
Ta có: 2+5+5=12
6+3+12=21
vậy 8+11+21=40
đáp số:40
Một lần nọ, thầy giáo ra cho các bạn học sinh một bài toán hóc hiểm như sau :
2+1=1
3+4=1
4+9=1
5+7=1
6+18=1
Nào bạn, hãy cùng các bạn trong lớp suy nghĩ để tìm ra đáp án nhá ?
2 tháng+1 tháng=1 quý
3 ngày+4 ngày=1 tuần
4 giờ+9 giờ=1 giờ chiều
5 tháng+7 tháng=1 năm
6 tiếng+18 tiếng=1 ngày.
Một lần nọ, thầy giáo ra cho các bạn học sinh một bài toán hóc hiểm như sau : 2+1=1
3+4=1
4+9=1
5+7=1
6+18=1 Nào bạn, hãy cùng các bạn trong lớp suy nghĩ để tìm ra đáp án nhá ?
2 tháng+1 tháng=1 quý
3 ngày+4 ngày=1 tuần
4 giờ+9 giờ=1 giờ chiều
5 tháng+7 tháng=1 năm
6 tiếng+18 tiếng=1 ngày.
Người ra đề yêu cầu chọn từ dãy số 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15 ra ba số để điền vào ô trống sao cho tổng kết quả ba ô là 30. Các số có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.
Người giới thiệu bài toán khẳng định chỉ khoảng 2% người tham gia có thể giải bài này. Phần lớn người giải cho rằng bài toán không có đáp án vì tổng 3 số lẻ luôn là số lẻ.
Tuy nhiên, đáp án chắc chắn sẽ khiến nhiều người bất ngờ.
Liệu bạn có nằm trong số 2% người có thể đưa ra đáp số cho bài toán tưởng chừng không có lời giải này?
5,5+9,5+15=30 hay 7,5+9,5+13=30.
15+(15)= 30.
trong dạng bài tính toán với số thập phân
trong phần hướng dẫn giải và phần kiểm tra đáp án thì 2 đáp số khác nhau em muốn nhờ thầy cô giải thích giúp em
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.
A. Tóm tắt lý thuyết tính chất của phép nhân
Tính chất giao hoán: a.b = b.aTính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)Nhân với số 1: a.1 = 1.a = aTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.(b + c) = a.b + a.c.
Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.c
Bài trước: Nhân hai số nguyên cùng dấu
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK bài tính chất của phép nhân trang 95,96 Toán 6 – Chương 2 số học.
Bài 90 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6); b) 4.7.(-11).(-2).
Đáp án và giải bài 90:
a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900
b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616
Bài 91 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) -57.11; b) 75.(-21).
Đáp án và giải bài 91:
Hướng dẫn: Thay 11 bởi 10 + 1; thay -21 bởi -20 – 1.
a) -57.11= -57.(10+1) = -570 -57 = -627;
b)75.(-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575
Bài 92 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17);
b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57).
Bài giải:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) = 20.(-5) + 23.(-30)
= -100 – 690 = -790.
b) Cách 1:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57
= 67.(-57 + 57) – [34.(-57) + 34.67] = 0 – 34.(-57 + 67) = -34.10. = -340.
Cách 2:
(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340.
Bài 93 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);
b) (-98).(1 – 246) – 246.98.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:
a) Hoán vị để có: [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6).
b) Áp dụng tính chất phân phối.
a) (4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =100.(-1000).(-6) = 600000
b) (-98)(1-246)-246.98 = -98 + 246.98 – 246.98 = -98
Bài 94 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).
Đáp án bài 94:
ĐS: a) (-5)5; b) 63.
Bài 95 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ?
Đáp án bài 95:
(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.
Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.
Bài 96 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính:
a) 237.(-26) + 26.137; b) 63.(-25) + 25.(-23).
Đáp án và giải bài 96:
a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137)
= 26.(-100) = -2600.
b) Cách 1: 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 – 23)
= 25.(-86) = -2150.
Cách 2: 63.(-25) + 25.(-23) = -1575 – 575 = -2150.
Bài 97 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.
Đáp án và giải bài 97:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0.
Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Bài 98 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Tính giá trị của biểu thức:
a) (-125).(-13).(-a), với a = 8.
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.
Đáp án và giải bài 98:
a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)
= [(-125). (-8)] .(-13) = -13000
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400
Bài 99 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:
a)[ ].(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = [ ]
b) (-5).(-4 – [ ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [ ]
Đáp án và giải bài 99:
a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13
b) (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50.
Bài 100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học
Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. -18; B. 18; C. -36; D. 36.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 100:
Với m =2; n = -3
Ta có m.n2 =2.(-3)2 = 2.9 =18
Vậy chọn B: 18
tìm sồ dư của phép chia 218:3,2 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương
cho mình đáp án và giải thích về đáp án đó luôn nhé
cảm ơn
số dư của phép chia trên là: 218 : 3,2 = 58,91 ( dư 0,03)
Đ/s: 0,03
số dư của phép chia trên là:
218 : 3,2 = 58,91 ( dư 0,03)
Đấp số: 0,03