Nhỏ từ từ tới hêt m gam dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch Na2CO3 5,3%. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch là 347,8g. Số mol HCl đã dùng là bao nhiêu
Nhỏ từ từ tới hết 616ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,6M vào 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Thêm CaCl2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/41729
Nhỏ từ từ tới hết V ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa trắng. Tính giá trị của V
\(n_{CO_3^{2-}}=0,1\left(mol\right);n_{HCO_3^-}=0,2\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(CO_3^{2-}+H^+\text{→}HCO_3^-\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
Suy ra :
\(V=\dfrac{0,1+0,15}{1}=0,25\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 31,3 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước dư thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ tới hết 150ml dung dịch HCl 2M vào Y. Sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Khối lượng K2CO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu
$n_{HCl} = 0,3(mol) ; n_{CO_2} = 0,05(mol)$
\(CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-\)
0,25.......0,25..........................(mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,05........0,05....0,05........................(mol)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ; n_{K_2CO_3} = b(mol) \Rightarrow 106a + 138b = 31,3(1)$
Ta có :
$n_{CO_3^{2-}} = a + b = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ;b = 0,15
$m_{K_2CO_3} = 0,15.138 = 20,7(gam)$
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam.
B. 8 gam.
C. 12 gam.
D. 6 gam.
Đáp án D
Cho từ từ dung dịch (Na2CO3; NaHCO3) vào dung dịch HCl xảy ra đồng thời các phản ứng (1); (2): (ở đây chú ý tỉ lệ: cứ 1 giọt dung dịch x mol NaHCO3 thì tương ứng chứa 2x mol Na2CO3).
Dung dịch X cho vào dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 xảy ra các phản ứng:
« Nhận xét: Toàn bộ số mol cacbon có trong X đều chuyển hết về kết tủa CaCO3.
Theo đó, bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có:
Theo đó, yêu cầu khối lượng kết tủa thu được là
Bài 1: dung dịch X chưa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. NHỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí Xở đktc. Giá trị của V?
Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng số mol CO2 là bao nhiêu?
Hòa tan 64g hỗn hợp X gồm cuo và fe2o3 vào dung dịch hcl 20% sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5g hỗn hợp muối khan G'
A. Tính % khối lượng từng chất trong X
B. Tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
a/
\(Fe_2O_3\left(x\right)+6HCl\left(6x\right)\rightarrow2FeCl_3\left(2x\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow CuCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Fe2O3 và CuO lần lược là: x, y
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}160x+80y=64\\162,5.2x+135y=124,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%Fe_2O_3=\frac{160.0,3}{64}=75\%\)
\(\Rightarrow\%CuO=100\%-75\%=25\%\)
b/ \(n_{HCl}=6.0,3+2.0,2=2,2\)
\(m_{HCl}=2,2.36,5=80,3\)
\(m_{ddHCl}=\frac{80,3}{0,2}=401,5\)
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu NO 3 2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,4
B. 0,5.
C. 0,6
D. 0,3.
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.