hỗn hợp X gồm Ba và K.cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 4.704 lít H2 ở đkc và dung dịch Y.cho 0.6075 mol hỗn hợp vào nước thu được 10.584 lit H2 ở đkc và dung dịch Z.tìm khối lượng chất tan trong dung dịch Y.
Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H 2 , dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
A. 6,75 gam.
B. 7,02 gam.
C. 7,29 gam
D. 7,56 gam.
* T N 1 : A l : a m o l N a : b m o l → H 2 O N a A l O 2 : b m o l H 2 A l B T e : n N a + 3 . n P b = b + 3 b = 2 . n H 2 = 0 , 48 → b = 0 , 12 * T N 2 : A l : 0 , 12 m o l N a : a m o l → H 2 O N a A l O 2 : 0 , 12 m o l N a O H : 0 , 03 m o l + . . . a = n N a = n N a O H + n N a A l O 2 = 0 , 15 → n A l ( T N 1 , T N 2 ) = 0 , 27 m o l → m A l = 7 , 29 g
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Hoà tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đkc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 12,78g
B. 14,62g
C. 13,70g
D. 18,46g
Đáp án : D
Xét chung các kim loại : M + xH2O -> M(OH)x + 0,5xH2
=> nOH = 2nH2 = 0,24 mol
Giả sử Y có x mol H2SO4 và 4x mol HCl
=> nH+ = nOH => 2x + 4x = 0,24 mol => x = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng :
mmuối = mKL + mCl + mSO4 = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na, Mg, Al vào nước thu được 8,96 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Z còn lại 5,1 gam chất rắn không tan Y. Cho Y tác dụng với dung dịc HCl thu được 0,25 mol khí H2. Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp X?
Giả sử số mol của Mg, Al trong Y lần lượt là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 5,1
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
=> a + 1,5b = 0,25
=> a = 0,1 ; b = 0,1
Gọi số mol Na là k (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
k-------------------->k---->0,5k
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
k<-----k------------------------------>1,5k
=> 0,5k + 1,5k = 0,4
=> k = 0,2 (mol)
=> nAl(X) = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
=> mAl(X) = 0,3.27 = 8,1 (g)
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Al và Ag vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được 13,44 lít H2 ở đkc. Xác định % số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bảo toàn e:
\(3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=10,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{21,6}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Ag}=50\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{10,8}{21,6}.100\%=50\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-50\%=50\%\)
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam
B. 27,58gam
C. 29,55gam.
D. 35,46gam
Đáp án D
Quy hỗn hợp thành Na Ba và O
ta có sơ đồ:
PT theo khối lượng hỗn hợp ban đầu:
23a + 137b + 16c = 33,02 (1)
PT theo bảo toàn e:
a + 2b – 2c = 2nH2 = 0,4 (2)
PT theo khối lượng kết tủa:
49a + 331b = 73,3 (3)
+ Giải hệ ta có
nNa = 0,28 và nBa = 0,18.
⇒ ∑nOH– = 0,28 + 0,18×2 = 0,64 mol.
+ Sục 0,45 mol CO2
⇒ nCO32– = 0,64 – 0,45 = 0,19 mol
Nhận thấy nCO32– > nBa2+
⇒ nBaCO3 = nBa2+ = 0,18 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3
= 0,18×197 = 35,46 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam.
B. 27,58gam.
C. 29,55gam.
D. 35,46gam.
\(n_{H_2}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=27,8\\1,5a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\\ a,\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%=19,424\%\\\Rightarrow\%m_{Fe}=80,576\%\\ b,n_{HCl}=3a+2b=1,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{1,4.36,5.100}{20}=255,5\left(g\right) \Rightarrow4\approx\approx\approx\Rightarrow FeHCm=\)