Cho mạch điện như hình3:U= 7,2V; Ampe kế và khóa K có điện trở khôngđángkể.R1 =6Ω;R2 =4Ω;R4 = 3Ω; R5 = 6Ω.
a. Khi K mở, Ampe kế chỉ 0,5A. Tính R3.
b. tìm số chỉ ampe kế khi K đóng.
Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
Cho mạch như hình vẽ. Vôn kế có điện trở rất lớn. Ampe kế và khóa K có điện trở ko đáng kể.
R1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23ΩR1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23Ω
a, Khi k mở vôn kế chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đàu mạch
b, Tìm số chỉ A và V khi K đóng
Bạn phải cho hình thì người khác mới bt đc là mạch nối tiếp hay song song để mà làm nhé!
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Cho mạch điện như hình 2. UAB = 24V ; R3 = R4 = R5 = 4Ω. Các dây nối, khóa và ampe kế có điện
trở rất nhỏ.
a. Khi K1 mở, K2 đóng, ampe kế A chỉ 3A. Tính R2.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, ampe kế A1 chỉ 2A. Tính R1.
c. Khi K1, K2 đều đóng thì các ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Cho mạch điện như hình vẽ.Uab=90=V;R1=40,R2=90,R4=20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K a,Khi mở khóa K và điều chỉnh cho R=30oom.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế b, Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bẳng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh:
A = abc + mn + 352
B = 3bc + 5n + am2
a) A = a x (b + 1)
B = b x (a + 1) (với a > b)
b) A = 28 x 5 x 30
B = 29 x 5 x 29
Cho mạch như hình vẽ. Các điện trở R1= R4= R6= 4 ôm, R2= 2 ôm, R3= 8 ôm, R5= 2,4 ôm. Hiệu điện thế Uab= 48V không đổi. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Ampe kế chỉ bao nhiêu khi khóa K đóng
ta thấy \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{R_3}{R_4}=2\) => mạch cầu cân bằng => I5=0 U5=0
khi K đóng \(R_{1234}=\dfrac{\left(R_1+R_3\right)\left(R_2+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{R_6.R_{1234}}{R_6+R_{1234}}\)
\(\Rightarrow I_A=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=\dfrac{48}{2}=24\left(A\right)\)
em đang ôn hsg lí 9 à :???
Cho mạch điện như hình vẽ.Uab=90=V;R1=40,R2=90,R4=20; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khóa K a,Khi mở khóa K và điều chỉnh cho R=30oom.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế b, Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bẳng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng Giúp mình nha
Có mạch điện như hình vẽ . Vôn kế có điện trở rất lớn . Ampe kế và khóa k có điện trở không đáng kể
R1=R2=R3=6 ôm , R4= 2 ôm , R5= \(\frac{3}{2}\)
a, Khi k mở V chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đầu mạch
b, Tính số chỉ V và A khi k đóng