Những dấu vết của người tối cổ (người vượn) được phát hiện ơ đâu
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
Dấu vết của Người tối cổ được phát hiện ở 3 địa điểm: Đông Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc) vào khoảng thời gian từ 3-4 triệu năm trước đây.
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
Dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở một số nơi như:
- Đảo Java (Indonesia)
- Miền Đông châu Phi
- Những dấu vết của Người tối cổ tìm thấy ở một số nơi như: Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Bình Phước), Đức Trọng (Lâm Đồng),...
Những dấu vết của người tối cổ: ( sớm nhất cách đây khoảng 3 - 4 triệu năm) những hài cốt được thấy ở nơi như : miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va ( In-đô-nê-xi-a), ở gần Bắc Kinh ( Trung Quốc ) ,...
Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Chọn đáp án: B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
1. Những dấu vết của Người tối cổ(Người vượn) được phát hiện ở đâu?
2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy
- Về con người
- Về công cụ sản xuất
- Về tổ chức xã hội
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
5. Các loại nhà nước thời cổ đại
6. Những thành tựu văn hóa của người cổ đại
- Về chữ viết
- Về các khoa học
- Về các công trình nghệ thuật
7. Thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
Môn lịch sử 6 giúp mình với
Câu 1. Dấu tích đầu tiên của Người tối cổ trên thế giới được tìm thấy ở đâu?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Châu Mĩ
D. Châu Âu
Câu 2. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Câu 3. So với người tối cố, Người tinh khôn đã biết:
A. Săn bắt, hái lượm.
B. Ghè đẽo đá làm công cụ
C. Dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ
D. Trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, trang sức.
Câu 4. Trong xã hội nguyên thủy của cải làm ra theo nguyên tắc:
A. Người làm nhiều hưởng nhiều
B. Xuất hiện tư hữu chiếm đoạt của cải
C. Của cải chung, làm chung, hưởng như nhau
D. Của cải chia theo mức độ làm việc
Câu 5. Kim loại đầu tiên mà con người tìm thấy là:
A. Sắt
B. Đồng
C. Vàng
D. Nhôm
Câu 6. Công cụ lao động lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. sống quây quần, gắn bó với nhau.
D. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
Câu 7. Khi xã hội nguyên thủy tan rã thì xã hội mới nào của con người được hình thành?
A. xã hội phân biệt giàu-nghèo
B. xã hội có giai cấp
C. xã hội công bằng
D. Xã hội không có giai cấp
Câu 8. Trong xã hội có giai cấp, mối quan hệ giữa người với người như thế nào?
A. quan hệ bình đẳng
B. quan hệ ngang hang
C. quan hệ bất bình đẳng
D. quan hệ công bằng
Câu 9. Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV.
B. Thiên niên kỉ IV TCN.
C. Thiên niên kỉ V.
D. Thiên niên kỉ V TCN.
Câu 10. Xã hội nguyên thủy tan rã khi nào?
A. Xã hội có giai cấp
B. Xuất hiện rìu đá
C. Khi tìm ra lửa
D. Khi biết trồng trọt
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
A. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu.
B. Sự xuất hiện của công cụ kim loại.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
D. Năng suất lao động tăng nhanh.
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là
A. xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.
B. tư hữu xuất hiện.
C. con người có mối quan hệ bình đẳng.
D. công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?
A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là
A. xuất hiện gia đình phụ hệ.
B. hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.
C. xuất hiện chế độ tư hữu.
D. xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?
A. Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.
B. Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.
C. Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.
D. Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu 16. Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
Câu 3. Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Câu 4. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người tối cổ?
A. Di cốt hóa thạch.
B. Di chỉ đồ đá.
C. Di chỉ đồ đồng.
D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 5: Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 6. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi
A. biết chế tạo ra lửa.
B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.
C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.
D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 7. Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
A. Nhỏ hẹp.
B. Chủ yếu ở miền Bắc.
C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 8. Ngành sản xuất phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp
Câu 9. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu
A. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
B. phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.
C. phục vụ yêu cầu học tập.
D. thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.
Câu 10. Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo đạc ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng nhà ở cho người dân.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 11. Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước.
B. sức mạnh của thiên nhiên.
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua.
D. tình đoàn kết dân tộc.
Câu 12. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 13. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?
A. Tăng lữ.
B. Quý tộc, chiến binh.
C. Nông dân, thương nhân.
D. Những người thấp kém.
Câu 14. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?
A. Ấn Độ.
B. Trung Quốc.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.
Câu 15. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin.
B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn.
D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 16. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng.
B. Lưu Bang.
C. Tư Mã Viêm.
D. Lý Uyên
Câu 17. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Hàn Phi tử.
C. Mặc Tử.
D. Lão Tử.
Câu 18. Người nông dân trong xã hội phong kiến Trung Quốc nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ
A. nộp tô.
B. nộp sưu.
C. đi lao dịch.
D. phục vụ.
Câu 19. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã.
B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô.
D. tư sản - vô sản.
Câu 20. Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc.
B. La Mã.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ.
3/A
4/B
5/A
6/A
7/B
8/A
9/A
10/A
11/C
12/A
13/A
14/A
15/D
16/A
17/A
18/C
19/C
20/A
4. A
5. A
6. D
8. A
9. A
10. A
11. C
12. A
13. B
14. A
15. D
16. A
17. A
19. C
20. A
Đề cương ôn tập
Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
Câu 1:
Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 2:
Người tối cổ có đặc điểm cơ thể:
A. Đôi tay khéo léo hơn
B. Đi đứng bằng hai chân
C. Trán cao, mặt phẳng
D. A, B, C đúng
Câu 3:
Người tinh khôn cách đây bao nhiêu năm?
A. 2 vạn năm
B. 3, 5 vạn năm
C. 4 vạn năm
D. 5 vạn năm
Câu 4:
Người tinh khôn xuất hiện ở đâu?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Phi
D. A, B, C đúng
Câu 5:
Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
B. Sử dụng những mảnh đá có sẳn để làm công cụ, biết ghè đẽo.
C. Sống thành thị tộc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 6:
Người tối cổ xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?
A. 2 triệu năm
B. 3 triệu năm
C. 4 triệu năm
D. 5 triệu năm
Câu 7:
Trên người còn có 1 lớp lông mỏng đó là đặc điểm của:
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. Người hiện đại
D. Vượn cổ
Câu 8:
Người ta phát hiện đồ sắt thời gian nào?
A. 2000 năm TCN
B. 1000 năm TCN
C. 3000 năm TCN
D. 4000 năm TCN
Câu 9:
Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với người tối cổ ở điểm nào?
A. Họ đã biết làm nhà chòi để ở
B. Chế tạo công cụ.
C. A, B đúng
D. A, B sai
Câu 10:
Thị tộc là
A. 1 nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình
B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ co chung dòng máu.
C. Nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình, gồm 2 thế hệ già trẻ co chung dòng máu.
D. Là 1 nhóm người sống chung với nhau
Câu 1:
Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
A. Di cốt tìm thấy ở Nam Phi
B. Di cốt tìm thấy ở Gia-va (Indonexia)
C. Di cốt tìm thấy ở Thái Lan
D. Ở Tây Âu
Câu 2:
Người tối cổ có đặc điểm cơ thể:
A. Đôi tay khéo léo hơn
B. Đi đứng bằng hai chân
C. Trán cao, mặt phẳng
D. A, B, C đúng
Câu 3:
Người tinh khôn cách đây bao nhiêu năm?
A. 2 vạn năm
B. 3, 5 vạn năm
C. 4 vạn năm
D. 5 vạn năm
Câu 4:
Người tinh khôn xuất hiện ở đâu?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Phi
D. A, B, C đúng
Câu 5:
Người tinh khôn có đời sống như thế nào?
A. Sống theo bầy, hái lượm, săn bắt.
B. Sử dụng những mảnh đá có sẳn để làm công cụ, biết ghè đẽo.
C. Sống thành thị tộc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 6:
Người tối cổ xuất hiện cách đây bao nhiêu năm?
A. 2 triệu năm
B. 3 triệu năm
C. 4 triệu năm
D. 5 triệu năm
Câu 7:
Trên người còn có 1 lớp lông mỏng đó là đặc điểm của:
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. Người hiện đại
D. Vượn cổ
Câu 8:
Người ta phát hiện đồ sắt thời gian nào?
A. 2000 năm TCN
B. 1000 năm TCN
C. 3000 năm TCN
D. 4000 năm TCN
Câu 9:
Đời sống của thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn so với người tối cổ ở điểm nào?
A. Họ đã biết làm nhà chòi để ở
B. Chế tạo công cụ.
C. A, B đúng
D. A, B sai
Câu 10:
Thị tộc là
A. 1 nhóm người không cùng huyết thống gồm vài gia đình
B. Nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ co chung dòng máu.
C. Nhóm người có khoảng hơn 5 gia đình, gồm 2 thế hệ già trẻ co chung dòng máu.
D. Là 1 nhóm người sống chung với nhau
Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam có niên đại sớm nhất được phát hiện ở đâu?
TK :
- Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chưa nhiều than, xương động vật cổ cách đây 40 - 30 vạn năm, người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tôi cổ.
. những dấu vết của người tối cổ ?
dấu tích của những người đầu tên trên đất nước ta? thời gian ,địa điểm ?
. những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ
. xã hội nguyên thủy chải qua những giai đoạn nào?
. thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
. các tầng lớp xã hội chính thới cổ đại
. các loại nhà nước thời cổ đại
. những thành tựu văn hóa thời cổ đại
. thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
những điều kiện dẫn đến sự ra đời nhà nước văn lang và âu lạc
những công trình văn hóa tiêu biểu của thời văn lang - âu ạc
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở nhiều nơi như: miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc),… vào khoảng thời gian từ 3-4 triệu năm trước đây.