Đốt cháy hoàn toàn 1 rượu chỉ chứa 1 nhóm OH trong phân tử cần 19,2g khí oxi thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Xác định CTPT
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol C O 2 và 0,35 mol H 2 O , còn lại là O 2 v à N 2 . Y, Z là:
A. N H 2 C H 2 C O O H v à C H 3 C O O H
B. N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
C. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H v à C H 3 C O O H
D. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 1 → đốt cháy Z thu được n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
=> n Y = 0 , 1 m o l = n a x i t
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=> N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ viết nhầm công thức: n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5%
B. 21,4%
C. 19,8%
D. 27,9%
Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là
A. 2 n + 3 2
B. 6 n - 3 4
C. 3 n - 3 2
D. 4 n + 3 4
Đáp án B
công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy
C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
=> a = 6 n - 3 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm C O 2 , H 2 O , N 2 . Công thức cấu tạo của X là
A. H 2 N C H 2 C O O H
B. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
C. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
D. H 2 N C H 2 C H ( C H 3 ) C O O H
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH → X có CTPT là C n H 2 n + 1 O 2 N
Ta có: C n H 2 n + 1 O 2 N n C O 2 + H 2 O + N 2
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→ n h h k h í = 0 , 12 n + 0 , 06 2 n + 1 + 0 , 06 = 0 , 84 → n = 3
→ X là C 3 H 7 O 2 N
→ CTCT của X là H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O H
Đáp án cần chọn là: B
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 v à H 2 O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B . C 4 H 8 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam
B. (m + 145,5a) gam
C. (m + 91a) gam
D. (m + 146a) gam