1
a) Đơn thức A=5xny3 chia hết cho đơn thức B=4x3y
b) Đa thức M=9x8y5 chia hết cho đơn thức N=6x3y2
Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B ?
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến trong B cũng là mỗi biến trong A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử trong A đều chia hết cho đơn thức B.
Đa thức A chia hết cho đa thức B khi tìm được đa thức Q sao cho A= B.Q
tìm n thuộc N để:
a) đơn thức A= 5x^n y^3 chia hết cho đơn thức B= 4x^3y
b) đa thức M= 9x^8 y^n - 15x^n y^5 chia hết cho đơn thức N = 6x^3y^2
a) A=5xny3 chia hết cho B=4x3y
ta có:
5xny3 : 4x3y = \(\dfrac{5}{4}\) x n-3 y2
để A \(⋮\) B thì : n - 3 \(\ge\) 0
n \(\ge\) 3
Câu 4. Cho đơn thức A= 8x^4 và hai đơn thức B= 5x^3 và C= 2x^5 . Chọn khẳng định đúng:
A. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B
B. Đơn thức A chia hết cho đơn thức
C. Đơn thức A không chia hết cho đơn thức
D. Đơn thức A chia hết cho cả đơn thức B và C
Câu 40. Hai cạnh kề của hình bình hành tỉ lệ với 1 và 2 và chu vi của hình bình hành bằng 13cm. Khi đó độ dài hai cạnh kề của hình bình hành là
A. 12cm và 18cm B. 5cm và 10cm
C. 15cm và 30cm D. 9cm và 18cm
Câu 39. Nếu hình bình hành ABCD có góc A = 530 thì
A.Góc D= 530 B. Góc B= Góc C = 530. C. Góc C= 1270 D. Góc D= 1270
Câu 37. Hãy chọn khẳng định sai?
A. Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
B. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
C. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
D. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành.
Câu 36. Cho hình hình thang ABCD có AB//CD độ dài đường trung bình EF= 7cm và AB/CD=3/4 Khi đó độ dài hai đáy AB và CD lần lượt là
A. 6cm và 8cm. B. 8cm và 6cm.
C. 3cm và 4cm. D. 4cm và 3cm.
Câu 34: Cho tứ giác ABCD có góc A= 750,B= 1050 , C= 800Khi đó số đo của góc D bằng :
A. 100 0 B. 1050 C. 750 D. 800
Câu 32. Cho tứ giác ABCD có AB//CD và góc A= góc B , hãy chọn khẳng định đúng
A. Tứ giác ABCD là hình bình hành.
B. Tứ giác ABCD là hình thang cân.
C. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
D. Tứ giác ABCD có góc bằng nhau.
Câu 31. Khẳng định đúng là
A. Hình thang cân là tứ giác có hai cạnh đối song song.
B. Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
C. Hình thang cân là tứ giác có hai góc bằng nhau.
D. Hình thang cân là tứ giác có hai góc đối bằng nhau.
Câu 30. Cho x + y = 2 và xy = 1 giá trị của biểu thức x3 + y3 bằng:
A . 8 B. 6 C. 4 D. 2
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ?
-Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử trong đa thức A chia hết cho đơn thức B) ta chia từng hạng tử trong đa thức A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
-đa thức A chia hết cho đa thức B khi tồn tại đa thức Q sao cho A = B.Q (đa thức B khác đa thức 0 )
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.
Cho đa thức A = 1 3 x 2 y 3 + y 6 + x 5 y 8 đơn thức B = 2x . Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B hay không?
A. Không
B. Có
C. Chưa thể kết luận
D. Tất cả sai
Hạng tử y 6 của đa thức A không chia hết cho đơn thức B = 2x.
Do đó, đa thức A không chia hết cho đơn thức B
Chọn đáp án A
Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức A = và đơn thức B = . Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B.
Để A ⋮ B thì:
3n ≤ 9 và 2n ≥ 4
n ≤ 3 và n ≥ 2
n = 2 hoặc n = 3
Đơn thức 6x^3y^2 chia hết cho đơn thức : A. x^4 B. – 5x^3y C. 2xy^3 D. 3y^4
Giá trị của m để đa thức 𝑥^2 − 2𝑥 + 𝑚 chia hết cho 𝑥 + 2 là: A. 8 B. 0 C. – 8 D. 4
Tìm số tự nhiên n để đa thức M chia hết cho đơn thức N:
a) M = - 8 y 12 z 10 - 21 y 20 z 2 n - 1 ; N = - 6 y 2 n z 9 ;
b) M = 2 3 x 3 n + 1 y 5 z 6 + 3 x 14 y 6 z 4 ; N = 1 7 x 13 y 5 z 2 n - 5 .